Mục lục
- 1. Vị trí của sao Thất Sát chiếu mệnh ở các cung
+ 1.1 Ý nghĩa tướng mạo khi sao Thất Sát thủ mệnh
+ 1.2 Ý nghĩa bệnh lý khi sao Thất Sát nhập hạn
+ 1.3 Ý nghĩa tính tình sao Thất Sát trong tử vi
+ 1.4. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ của sao Thất Sát
- 2. Ý nghĩa sao Thất Sát ở mệnh và một số sao khác
- 3. Ý nghĩa của Thất Sát ở các cung
+ 3.1 Ý nghĩa sao Thất Sát ở cung Mệnh
+ 3.2 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Huynh Đệ
+ 3.3 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Phu Thê
+ 3.4 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Tử Tức
+ 3.5 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Tài Bạch
+ 3.6 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Tật Ách
+ 3.7 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Thiên Di
+ 3.8 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Nô Bộc
+ 3.9 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Quan Lộc
+ 3.10 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Điền Trạch
Khám phá sao Thất Sát trên mọi khía cạnh
Sao Thất Sát thủ mệnh thuộc Dương Kim, ngôi thứ sáu của chòm Nam Đẩu, là Thượng tướng trong Đẩu số, là sao quyết định thành bại, và chuyên chủ về quyền bính:
- Luận về sao Thất Sát thì sao này là Kim do Hỏa hóa, là sao chủ về cô khắc hình sát trông coi chuyện sông chết, hội với Đế Tọa thì có uy quyền nếu không thì đêu hung, nhập mệnh thì người khi còn trẻ nước da trắng xanh, vê già thì màu hồng lẫn vàng, mắt to, mặt hình chữ nhật, nêu o miêu địa thì mập mạp, nếu hãm địa thì gầy gò ốm yêu, lại còn bị tàn tật, hoặc bị liệt nhẹ, tính nóng nảy, hỉ nộ I vô thường, làm việc thì tiên thoái bất thường, nếu miếu địa thì có mưu lược, gặp Tử Vi có thêm cát tinh thì có quvền sinh sát, làm chức quan võ thì có lợi nhất, có thêm Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt hội hợp là cực phẩm chi quý. Kỵ gặp Không Vong, vì sẽ không có uy lực, gặp thêm hung sát ở tứ sinh (các cung Dần Thân Tỵ Hợi) thì là người kinh doanh các loại thịt, nếu gặp hai sao Hình và Tù, thì chủ về thương tật đồng thời hình khắc cực nặng. Do đó Thất Sát nhập mệnh không cát tinh phù trợ, hành hạn gặp hung Sát, mà lưu niên không có cát tinh, thì chết bất ngờ hoặc chết yểu. Nếu thủ cung thân, bất kể là vượng hay nhược cũng bất kể người đó phú quý hay nghèo hèn, thì thời trẻ cũng chắc chắn phải nếm trải gian nan vất vả.
- Thất Sát nhập cung Quan Lộc lại thêm cát tinh thì có vị trí quyền quý, nếu gặp hãm địa lại thêm sát tinh thì làm thợ thuyền hay đồ tể . Nhập cung tử tức thì cô đơn. Nhập cung phu thê thì về khắc. Hội Hình Tù ỏ cung điền trạch, thì thời trẻ cha mẹ gặp hình thương, lúc về già thì con cháu cô khắc, đồng thời cũng chú về không giữ lại tô nghiệp. Đồng cung với sát tinh ở cung tật ách thì khó tránh khỏi tàn tật. Nữ mệnh nhập miếu, có thêm cát tinh thì cũng là vượng phu ích tử, có chí khí của đàn ông, gặp hãm địa lại thêm có sát tinh xung phá thì phần nhiều là hình khắc, đồng thời không trong sạch, hạ tiện. Bí Kinh có câu: “Thất Sát cư hãm địa, trầm ngâm phúc bất vinh” (Thất Sát cư hãm địa, than thầm phúc chẳng vinh), là thế. Hành hạn mà gặp hội Đế Tọa, Lộc Mã có thể giải được tai ách của Thất Sát, như thân mệnh tam hợp nguyên có Thất Sát thủ chiếu, mà tuế hạn lại gặp Thất Sát, gọi là Thất Sát trùng phùng, nếu năm đó lưu niên Dương Đà xung chiêu hoặc hiệp thì ắt gặp hung họa, Sát nặng thì tử vong. Nêu tại Sao Mộc Dục, lại hội Đê Tướng Lộc lỏn củng chiếu mới có thể giải được tai á
- Theo tuvikhoahoc.vn thì khi sao Thất Sát thủ mệnh coi bốn cung Dần Thân Tý Ngọ là nơi miếu lạc. ớ cung Ngọ Thân là cách “Thất Sát triều đẩu”, phần nhiều là vất vá lập nghiệp một mình, lo hết mọi việc cũng một mình, thành công rực rở. Ở cung Dần, Tý là cách “Thất Sát ngưỡng đẩu”, thành công cũng lớn nhưng phần nhiều là nhờ người mà quý hiên, được người khác dìu dắt nang đỡ, nhưng cũng không dựa vào tổ nghiệp, cùng có khi làm chức phó nhưng nắm quyền.
- Sao này ở tật ách, chủ bệnh về phế kinh, tức giận tốn thương gan, bệnh lao, viêm thần kinh liên sườn, thổ huyết hoặc sản huyết, đại tràng rối loạn v.v…
- Ở điền trạch nếu miếu địa thì chủ về giàu bộc phát, hàm địa thì phá bại. Bên cạnh nếu có lầu cao, đền chùa, miếu mạo, khu vực công cộng, nhà cũ dột nát hoặc đồi núi, tháp của chùa là nhập cục, Mộc Dục thì cát, hãm địa thì hung.
1. Vị trí của sao Thất Sát chiếu mệnh ở các cung
− Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ.
− Vượng địa: Tỵ, Hợi.
− Đắc địa: Sửu, Mùi.
− Hãm địa: Mão, Dậu, Thìn, Tuất.
1.1 Ý nghĩa tướng mạo khi sao Thất Sát thủ mệnh
Sách vở không thể phân biệt Thất Sát đắc địa hay hãm địa về mặt phương diện tướng mạo. Theo Thái Thứ Lang đã cho biết người nào có Thất Sát ở Mệnh thì có thân hình nở nang, dáng hơi cao nhưng lại thô xấu, nước da xám hay đen giòn, khuôn mặt thường có nhiều vết, có mắt to và lồi. Nhiều sách đã cho rằng người ấy sẽ có nhiều râu, phụ nữ thì có nhiều lông.
1.2 Ý nghĩa bệnh lý khi sao Thất Sát nhập hạn
Vì Thất Sát không chỉ danh cụ thể một bộ phận nào trên cơ thể của con người nên không thể vị trí hóa được các bộ phận lâm bệnh. Tuy nhiên, dù Thất Sát ở đắc địa, thì Thất Sát vốn là một sao hung tinh, vì vậy khi đóng ở Tật thường bất lợi.
− Sát Vũ đồng cung: có bộ máy tiêu hóa xấu, thường bị bệnh trĩ, nếu không thì chân tay có thể bị thương tích.
− Sát Không Kiếp: có thể bị ho lao, sưng phổi có mủ, phổi yếu.
− Sát Kỵ Đà: bệnh tật ở và tay chân.
− Sát Hao Mộc Kỵ: các bệnh ung thư.
Tùy khi theo Sát đi với bộ phận cơ thể nào thì nơi đó có thể bị bệnh tật. Mức độ nhẹ còn tùy sự hội tụ với sát hung tinh khác.
1.3 Ý nghĩa tính tình sao Thất Sát trong tử vi
a. Nếu Thất Sát đắc địa
Vốn là một sao võ, vì vậy Thất Sát là tiêu biểu cho rất nhiều võ tính đặc biệt là:
− Can đảm.
− Uy dũng, oai phong.
− Tính cách cương nghị, nóng nảy.
− Rất hiếu thắng.
− Đầu óc có mưu cơ và có tài quyền biến.
Đây là một ngôi sao theo võ tướng đi rất tiên phong. Tuy nhiên, theo cách võ này, nếu muốn được hiển hách, thì phải đi cùng với sao cát tinh. Nếu như gặp hung, sát tinh thì:
− Rất tàn nhãn và bất nhân.
− Đa sát, rất khát máu, và gieo nhiều tai họa, cũng như án mạng. Nếu như hung sát tinh đắc địa thì là tướng tài có khả năng thu phục được cường đồ. Nếu ở hãm địa thì tính cách rất hung bạo, làm lọan, đảo chánh, theo tà phái.
b. Nếu sao Thất Sát hãm địa
− Tính tình đặc biệt hung bạo, làm càn và nóng nảy.
− Rất gian xảo và độc ác.
− Phụ nữ thì bạc tình, bạc nghĩa.
Nếu gặp thêm hung, sát tinh, thì người đó là xếp vào hạng chọc trời khuấy nước, có thể làm loạn thiên hạ.
1.4. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ của sao Thất Sát
a. Nếu Thất Sát đắc địa
− Được hưởng phú quí, đặc biệt là đối với bốn tuổi Giáp Canh Đinh Kỷ nếu gặp phải Thất Sát thủ mệnh ở Dần Thân thì phú quý rất cao. Các tuổi khác thường sẽ gặp nhiều khó khăn và thăng trầm.
− Rất hiển đạt về võ nghiệp, đặc biệt có biệt tài về quân sự và giỏi về tác chiến.
− Nữ mệnh thì can trường, tài giỏi, đảm lược và được phú quý. Nhưng sao Sát không lại không tương hợp với phụ nữ vì vậy dù đắc địa, cũng sẽ gặp rất nhiều bất hạnh trong gia đạo như khắc chồng, muộn chồng... Nếu gặp sao xấu và nhất là sát tinh, Thất Sát đắc địa sẽ đưa đến nhiều nghịch cảnh như:
− Có nhiều bệnh tật.
− Có thể bị tai nạn khủng khiếp vì súng đạn.
− Có thể bị bắt bớ, hình tù.
− Rất giàu sang cũng không bền.
− Có giàu sang cũng có thể giảm thọ.
Tóm lại, dù ở đắc địa, Thất Sát cũng sẽ không bảo đảm được công danh, tài lộc, hay phúc thọ dồi dào hoặc trong lâu dài hoặc vẹn toàn, huống hồ khi gặp phải các hung tinh khác. Theo đặc tính của sao này là rất uy dũng, nhưng cũng sẽ hàm chứa nhiều sự bất lợi, hiểm nguy ẩn tàng.
b. Nếu Thất Sát hãm địa
Ở đây, những bất lợi về công danh tài lộc phúc thọ cũng sẽ tương tự như những chính tinh hãm địa khác.
− Cô độc.
− Khốn khó.
− Phiêu bạt nơi xa quê hương.
− Bị bệnh nan y.
− Bị ngục tù.
− Bị tai nạn khủng khiếp.
− Yểu tử.
Đặc biệt vì Thất Sát là sao võ tinh nên tai họa do Thất Sát hãm địa khủng khiếp hơn các sao khác. Đa số cái chết và cách chết của Thất Sát hãm địa rất thê thảm, từ việc bị bom đạn, đao súng ám sát cho đến tai nạn cực kỳ nặng nề.
Riêng phụ nữ thì khắc chồng, sát phu, hại con, hay nhiều lần bị điêu đứng vì tình – phải chịu cảnh góa bụa, lẻ mọn hoặc đa truân.
2. Ý nghĩa sao Thất Sát ở mệnh và một số sao khác
2.1 Các bộ sao tốt
− Sát, Tử – Vi ở Tỵ: phú quí, uy quyền (Thất Sát ở đây được ví như gươm báu của nhà vua).
− Sát Liêm đồng cung ở Sửu Mùi, Mệnh Ất, Kỷ, Âm nam: anh hùng quán thế, can đảm, thao lược.
− Sát Hình đồng cung hay hội chiếu: liêm chính, ngay thẳng, chính trực, vô tư, hiển đạt về nghiệp võ, rất uy nghi lẫm liệt, nhưng tính nóng nảy khiến thiên hạ phải khiếp sợ.
2.2 Các bộ sao xấu
− Sát Tử Hỏa Tuyệt: người háo sát, giết người không gớm tay, không bị lương tâm cắn rứt.
− Sát Liêm Sửu Mùi: chết ở ngoài đường vì tai nạn xe cô hay vì dao súng (ám sát).
− Sát hãm địa (hay Phá hãm địa): tha phương lập nghiệp: người lắm nghề nhưng không tinh thục.
− Sát Phá Tham, nữ Mệnh tuổi Tân Đinh gặp Văn Xương: góa bụa, nghịch cảnh vì gia đạo, làm lẽ, sát phu, muộn chồng.
− Sát gặp Tứ Sát (Kình Đà Linh Hỏa): bị tật, chết trận rất thê thảm.
− Sát Kình ở Ngọ: chết vì đao súng, không toàn thây nhất là đối với tuổi Bính, Mậu. Ngoại lệ đối với hai tuổi Giáp, Kỷ (anh hùng cái thế).
− Sát ở cung Thân: yểu.
− Sát ở Tý Ngọ gặp Kiếp Riêu: ghét đàn bà, thích sống độc thân. Còn đàn bà thì đa tình, đa mang đau khổ nhiều lần.
− Sát hãm gặp Hỏa Kình: nghèo, làm nghề sát tinh.
Tóm lại, các sao xấu đi với Thất Sát tại hãm địa, hiểm nguy rất nhiều và phải chết thê thảm. Sát là sao chỉ tương đối tốt nếu đắc địa, nhưng hết sức hung khi gặp sao xấu hoặc hãm địa. Hung, sát tinh không phải lúc nào cũng bảo trợ sao Sát, Phá, Liêm, Tham: có nhiều trường hợp ngoại lệ.
3. Ý nghĩa của Thất Sát ở các cung
3.1 Ý nghĩa sao Thất Sát ở cung Mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
|
|
Thêm Xương Khúc |
Nổi tiếng cả nước. |
|
Thêm Lục Sát |
Chết lúc còn ấu thơ, hoặc chết trận. |
|
Thêm Thất Cát |
Có phú quý, tài làm dại tướng. |
|
Thìn, Tuất |
Thất Sát |
Chức cao, lương cao. |
Thêm Lục Sát |
Chết lúc ấu thơ. |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Dần, Thân |
Thất Sát |
|
Thêm Thất Cát |
Tài làm đại tướng |
|
Thêm Tứ Sát |
Tận trung với nước |
|
Sửu, Mùi |
Thất Sát, Sao Liêm Trinh |
|
Mão, Dậu |
Thất Sát, Sao Vũ Khúc |
|
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Sao Tử Vi |
Nắm đại quyền, có khí phách. Thích hợp Ịàm người tham mưu cao cấp. Tay tráng làm nên. Khẩu tài tốt, nói chuyện hay, nên làm ngành ngoại giao, hoặc tiếp tân, làm trung gian giao thiệp.Trước siêng sau lười |
3.2 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thất Sát |
Anh em có ba nguời, tình cảm không tốt, anh chị em sức khỏe yếu, nhiều bệnh tật, tính tình cô độc, tính khí nóng nảy |
Thêm Lục Sát |
Anh em tình cảm không tốt đẹp, gây gây thương tích lẫn nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh chị em tình cảm tốt đẹp, rất thân mật, giúp đỡ nhau |
|
Sửu Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
Anh em nên chỉ có một người. |
Dần, Thân |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Mão, Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
Anh em chỉ có một người |
Thin, Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Khắc với anh em. |
3.3 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Phu Thê
- Đối phương không quan tâm đến gia đình lám mà nhiệt tình với sự nghiệp hơn.
- Nữ mệnh thì chồng rất ngoan cố ưa giận dỗi, mặt lúc nào cũng khó đăm đăm khiến người ta cảm thấy sợ, thường rất xa cách người khác, thường làm mất hòa khí với người khác, cần vợ khéo léo hòa giải.
- Nam mệnh thì sẽ cưới được vợ sáng suốt giỏi giang, mắt to, lưỡng quyền cao, mắc chứng hysteria, thậm chí còm măc chứng tâtm thần phân liệt, hoặc tự sát, ấy là vì tinh thần suy nhược, tính cách mạnh mẽ, nên không kềm được kích động.
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ, Thìn, Tuất |
Thất Sát |
Vợ chồng thường cãi nhau, người phối ngẫu chết trước. |
Thêm Lục Sát |
Phải kết hôn hai lẩn. |
|
Thêm Thất Cát |
Người phối ngẫu chết trước, nhưng khi tuổi đã già |
3.4 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thất Sát |
Chỉ nên có một trai hoặc môt gái. Con cái đều mắc bênh về tuyến nội tiết. |
Thêm Lục Sát |
Con cái tính tình không tốt, làm nhà cửa suy bại hoặc vì nhiều bệnh mà phá tài. |
|
Thêm Thất Cát |
Có hai con, con cái thành đạt |
|
Sửu, Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
Sinh hoạt tính dục quá độ. nhưng có một con |
Dần, Thân |
Thất Sát |
Chỉ nên có một con trai. Con cái thể chất không tốt. |
Thêm Lục Sát |
Cha con hoặc mẹ con có tình cảm không tốt. hoặc thường bị bệnh. |
|
Thêm Thất Cát |
Có một con trai. |
|
Mão Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
Trong con cái có đứa tàn tật. |
Thìn Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý Ngọ. |
Tỵ Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Có hai con. |
3.5 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thất Sát |
Có tiền nhờ tài vận, sẽ thành nhà giau. |
Thêm Hỏa Linh |
Sẽ được tiền bất ngờ. |
|
Thêm Xương Khúc |
Tài vận bình bình. |
|
Thêm sao Dương Nhẫn |
Có phát triển, có thể tích tài. |
|
Thêm Khổng Kiếp |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Thất Cát |
Giàu nhỏ. |
|
Ngọ |
Thất Sát |
|
Thêm Hỏa Linh |
Có phát triển. |
|
Thêm Xương Khúc |
Tài vận bình bình. |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Không Kiếp |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Thất Cát |
Giàu nhò |
|
Thìn, Tuất |
Thất Sát |
Thiên về tài vặn. |
Thêm Hỏa Linh |
Ở cung Thìn bình bình, ở cụng Tuất có phát triển |
|
Thêm Xương Khúc |
Ở cung Thìn có phát triển, ở cung Tuất bình bình. |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Không Kiếp |
Có mệnh giàu nhỏ. |
|
Dần, Thân |
Thất Sát |
Thiên về tài vận. Sẽ được tiên bât ngơ. |
Thêm Hỏa Linh |
Ở cung Dần có phát triển, ở cung Thân bình bình. |
|
Thêm Xương Khúc |
Ở cung Dần bình bình, ở cung Thân có phát triển |
|
Thêm Lục Sát |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Thất Cát |
Giàu nhỏ. |
|
Sửu, Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
|
Mão Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
|
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Có tiền bất ngờ |
3.6 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thất Sát |
Bệnh trĩ. Bệnh đường ruột. |
Thêm Lục Sát |
Cà đời nhiều bệnh. Bị thương do tai nạn giao thông. Bất ngờ bị thương. |
|
Thêm Thất Cát |
Bệnh tình hơi nhẹ. |
|
Sửu Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
Bệnh dạ dày. Bệnh mắt. |
Dần,Thân |
Thất Sát |
Giống như Tý Ngọ |
Mão, Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
Phổi không tốt, Ho ra máu. |
Thìn, Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý Ngọ |
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Bệnh dạ dày. Tứ chi yếu ớt, dễ bị mệt. |
3.7 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát |
Lưu lạc khấp nơi. vé già cỏ độc. lo lắng không yên. |
|
Thêm Thất Cát |
Thích hoạt động bẽn ngoài. |
|
Sửu Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
|
Dần Thân |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Mão Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
|
Thìn Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý Ngọ |
Tỵ Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Đến nơi xa sẽ đạt được nguyện vọng. Vạn sự toại chí. |
3.8 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thất Sát |
Thuộc cấp bất lương, lừa mình. |
Thêm Lục Sát |
Của cải bị thuộc cấp chiếm đoạt |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp kém còi. |
|
Sửu Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
Hà khắc đối vớí thuộc cấp. Dẫn đến thuộc cấp phản bội. |
Dần Thân |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Mão Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
Thuộc cấp oán hận mình. |
Thin Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Tỵ Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Thuộc cấp có trợ lực. |
3.9 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Thăng chức lớn và nắm quyền sinh sát. Phú quý hơn người. |
|
Sửu, Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
|
Dần, Thân |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Mão, Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
|
Thìn, Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý, Ngọ |
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh hoặc là quân cảnh. |
3.10 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thít Sát |
Có tài vận bất ngờ. Đột nhiên có dược một khoản tiền lớn. Dùng dể mua rất nhiều bất động sản. |
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Về sau lại mua rất nhiều bất động sản. |
|
Sửu Mủi |
Thất Sát. Liêm Trinh |
Sẽ mua rất nhiếu bất động sản. |
Dấn Thân |
Thất Sát |
Giống như Tý Ngọ |
Mão Dậu |
Thất Sát. Vũ Khúc |
Bất động sản lúc mua lúc bán. |
Thin Tuất |
Thất Sát |
Giống như Tý Ngọ |
Tỵ Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Sẽ có nhiều bất động sản |
3.11 Ý nghĩa sao Thất Sát ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thất Sát |
|
Thêm Thất cát (hoặc củng chiếu) |
Phú quý xuất chúng. Quyền cao chức trọng |
|
Thêm Lục Sát |
Chết yểu, Tử trận |
|
Sửu, Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
|
Dần, Thân |
Thất Sát |
Nếm trải gian khổ. Có mưu lược |
Thêm Thất Cát |
Có thể thăng lên thượng tướng |
|
Thêm Lục Sát |
Chết yểu, Tử trận |
|
Mão, Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
|
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Trước cực khổ sau an nhàn, về già đắc chí vui lòng. |
3.12 Ý nghĩa Thất Sát ở cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ, Thìn, Tuất, Dần, Thân |
Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát |
Cha mẹ không toàn vẹn |
|
Thêm Thất Cát |
Duyên phận bạc bẽo với cha mẹ |
|
Sửu Mùi |
Thất Sát, Liêm Trinh |
Duyên phận bạc bẽo với cha mẹ ngay từ thời ấu thơ |
Mão Dậu |
Thất Sát, Vũ Khúc |
|
Tỵ, Hợi |
Thất Sát, Tử Vi |
Duyên phận bạc bẽo với cha mẹ |
Chúc quý bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả và may mắn.
-
Luận về bộ đôi sao Hỏa Tinh - Linh Tinh trong tử vi
-
Bàn về ý nghĩa Tứ Tượng trong phong thủy tử vi
-
Tìm hiểu về sao Bệnh Phù tọa thủ cung mệnh trong tử vi
-
Khám phá sao Vũ Khúc tọa thủ các cung mệnh
-
Nghiên cứu tổng quan về sao Quan Phù trong tử vi
-
Bàn về tính cách, ý nghĩa sao Quốc Ấn trong tử vi
-
Ý nghĩa của Sao Thiên Lương tọa thủ các cung mệnh
-
Luận về ý nghĩa sao Suy trong tử vi
-
Luận về sao Phá Toái trong tử vi
-
Sao Tham Lang và những đặc điểm tính cách quan trọng nhất
-
Luận về sao Ân Quang tọa thủ các cung chính xác nhất
-
Khám phá ý nghĩa của các con số trong tiếng Nhật
-
Luận về ý nghĩa sao Đại Hao trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa sao Tiểu Hao trong tử vi
-
Luận giải ý nghĩa cung Phúc Đức trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa bộ đôi sao Tả Phù Hữu Bật trong tử vi
-
Các bộ sao Tâm Linh và duyên giác ngộ trong lá số tử vi
-
Khám phá đặc tính của bộ đôi Sao Tam Thai - Bát Tọa- ý nghĩa ở các cung
-
Luận về ý nghĩa sao Thiên Tài trong tử vi
-
Ý nghĩa bộ đôi Sao Hồng Loan - Thiên Hỷ trong Tử vi
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây