Mục lục
- 1. Vị trí của Thiên Lương ở cung mênh
- 2. Ý nghĩa Sao Thiên Lương về tướng mạo
- 3. Ý nghĩa về bệnh lý khi sao Thiên Lương tại mệnh
- 4. Ý nghĩa về tính tình khi sao Thiên Lương thủ mệnh
+ a. Nếu sao Thiên Lương đắc địa
+ b. Nếu Sao Thiên Lương hãm địa
- 5. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc lộc của Thiên Lương
- 6. Ý nghĩa Sao Thiên Lương với một số sao khác
- 7. Ý nghĩa sao Thiên Lương trong tử vi ở các cung
+ 7.1 Ý nghĩa của Thiên Lương tại cung Mệnh
+ 7.2 Ý nghĩa sao Thiên Lương ở cung Huynh Đệ
+ 7.3 Ý nghĩa Thiên Lương Ở cung Phu Thê
+ 7.4 Ý nghĩa của Thiên Lương ở cung Tử Tức
+ 7.5 Ý nghĩa của Thiên Lương ở cung Tài Bạch
+ 7.6 Ý nghĩa sao Thiên Lương Ở cung Tật Ách
+ 7.7 Ý nghĩa của Thiên Lương ở cung Thiên Di
+ 7.8 Ý nghĩa của sao Thiên Lương ở cung Nô Bộc
+ 7.9 Ý nghĩa Thiên Lương ở cung Quan Lộc
+ 7.10 Ý nghĩa Thiên Lương Ở cung Điền Trạch
Ý nghĩa của Sao Thiên Lương tọa thủ các cung mệnh
Sao Thiên Lương trong tử vi thuộc Dương Thổ, sao thứ hai của chòm Nam Đẩu chủ trì về thọ và lộc, là chủ tể của cung phụ mẫu, hóa khí gọi là Ấm. Cùng tuvikhoahoc.vn tìm hiểu về sao này ngay sau đây.
Thiên Lương là sao kéo dài tuổi thọ, có thể gặp hung hóa cát, ở cung thân, mệnh của ai thì người đó có khuôn mặt hình chữ nhật, thanh tú, thông minh thăng thắn, tính tình ôn hòa, nhưng cương quyết, có phong độ của một danh sĩ, sống trường thọ, giỏi tranh biện, gập miếu địa thì thân hình cao lớn, tráng kiện, gặp hãm địa thấp gầy. Tính tình thà đứng một mình nhưng cao khiết chứ không chịu hùa theo đám đông thấp hèn, chính trực vô tư, rất hạp miêu cha hóa Khoa vì cực tốt, nếu hội hợp thêm Tả Hữu, Xương Khúc thi phu quý không nhỏ, nhất là có được Thái Dương ở vượng địa tọa cung phúc đức. tam hợp Xương Khúc. Nếu Sao Tham Lang cư Dần, Sao Thái Dương tại Thìn tọa cung phúc đức, là tiếng tăm vạn toàn, làm quan cực phẩm.
Sao này là thần hóa giải nguy ách, hành hạn nếu gặp ắt có chuyện nguy hiểm, nhưng kết quả hóa nguy thành an. Sao này nếu vượng địa thì chu về có tuổi thọ cao. Nếu cùng với Sao Thiên Cơ, Không Kiếp hội hợp xung chiếu thì thích hợp hiến cuộc đời cho tôn giáo. Nữ mệnh có sao này thì có chí khí nam tử, nhập miếu thì cao quý hãm địa lại có thêm sát tinh thì thương phu khắc tử, đồng thời nhu cầu sinh hoạt tình dục nhiều.
Sao này nhận Tý Ngọ là nhập miếu, không có sát tinh thì phú quỷ, cung Dần là vượng địa, đối với người sinh năm Đinh có Tam Kỳ và Lộc Tồn hội hợp và người sinh năm Ký có Sao Hóa Khoa, Sao Lộc Tồn nhập mệnh, cùng Thiên Việt hội hợp đều là thượng cách.
Sao này ở cung Thân, đối với người sinh năm Bính có Quyền Lộc hội hợp thêm vào, nếu có Văn Xương nữa thì càng tốt. Nếu ở cung Mão thì đồng cung với Thái Dương, dối với người sinh năm Nhâm, Song Lộc cùng Thiên Khôi nhập mệnh là thượng cách. Nếu ơ cung Thìn, đô'i với người sinh năm Kỷ thì Hóa Khoa nhập mệnh, Khôi Việt triều về, và người sinh năm Đinh có Tam Kỳ hội hợp, chủ về phú quý. Đối với người sinh năm Mậu, Kỷ, hóa Khoa nhập mệnh, Lộc Tồn nhập cung tài bạch, nhưng Sao Thái Âm hãm địa, luận đoán là trung phú trung quý.
Sao này ở cung tật ách, chủ về tỳ vị không tốt, chân bị phù thủng, can vượng, và nội nhiệt v.v...
Sao này ờ cung điền trạch, thì chủ về giàu có, bên cạnh có lầu cao, đát nổi cao lên, nghĩa trang và sườn dốc là nhập cục, được luận là cát.
1. Vị trí của Thiên Lương ở cung mênh
− Miếu địa: Ngọ, Thìn, Tuất.
− Vượng địa: Tý, Mạo, Dần, Thân.
− Đắc địa: Sửu, Mùi.
− Hãm địa : Dậu, Tý, Hợi.
2. Ý nghĩa Sao Thiên Lương về tướng mạo
- Sách vở không nêu sự khác biệt tướng mạo giữa Thiên Lương đắc địa và sao Thiên Lương hãm địa. Thái Thứ Lang cho rằng “cung Mệnh có Thiên Lương tọa thủ nên thân hình thon và cao, da trắng, vẻ mặt thanh tú khôi ngô”.
- Ngoài ra, Thiên Lương vốn là phúc tinh cho nên bao hàm sự phúc hậu, sự hồn hòa của tướng mạo.
3. Ý nghĩa về bệnh lý khi sao Thiên Lương tại mệnh
- Vì là thọ tinh, cho nên Thiên Lương không có ý nghĩa bệnh lý nào. Trái lại, đây là một sao giải bệnh rất hiệu lực, như Tử – Vi, Thiên Phủ, Tuần hay Triệt khi đóng ở cung Tật.
- Nếu gặp bệnh, thì chóng khỏi, hoặc bệnh không nặng, hoặc được danh y mát tay cứu vớt kịp thời, sao này tượng trưng cho Phúc đức về sức khỏe, cho dù có hãm địa cũng không đáng quan ngại.
- Đi cùng với các sao bệnh họa khác. Thiên Lương có tác dụng chế giải nhiều sự bất lợi của các sao đó gây nên.
4. Ý nghĩa về tính tình khi sao Thiên Lương thủ mệnh
- Cho dù đắc địa hay hãm địa, đặc tính nổi bật nhất của Thiên Lương là sự nhân hậu, lòng từ thiện, tính khoan hòa, chiều chuộng, nhẫn nhục, sự khôn ngoan, sự mềm mỏng khi xử thế, nết khiêm cùng, hiền lành.
- Do đó, Thiên Lương nói lên cốt cách từ bi, nho phong đạo cốt, tâm địa bác ái, nhân từ của nhà tu, người hiền triết, của người chất phác, của bậc chính nhân quân tử, lấy lễ đãi người, dùng sự thành thật, khiêm cung để xử thế.
a. Nếu sao Thiên Lương đắc địa
− Thông minh, sắc sảo, tinh tế trong trực giác và suy luận.
− Có nhiều mưu cơ.
− Thích bàn xét về chính lược, chiến lược.
Đi chung với Thiên Cơ, hai sao này rất nổi bật về năng khiếu giáo khoa, sư phạm, khả năng nghiên cứu tìm tòi, khảo sát các bộ môn văn học, nghệ thuật hay chính trị, chiến lược. Đó là bộ sao tham mưu rất xuất sắc, (giống như bộ sao Cự Môn Thiên Cơ đắc địa). Càng đi với các sao về văn học như Xương, Khúc, Khoa thì nhất định năng khiếu phán đoán càng bén nhạy hơn, có sáng tác các công trình nghiên cứu cao thâm về nhiều ngành.
b. Nếu Sao Thiên Lương hãm địa
− Kém thông minh.
− Nông nổi tức là hay thay đổi chí hướng.
− Không bền chí.
− Hay bị nhầm lẫn trong công việc.
− Thích chơi bời, phóng đãng, ăn tiêu rất lớn.
− Thích phiêu lưu, du lịch, giang hồ.
− Đàn bà thì dâm dật và rất ghen tuông.
5. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc lộc của Thiên Lương
a. Nếu Thiên Lương đắc địa:
Được hưởng phú quý lâu dài, người có văn tài lỗi lạc, thường giỏi về khoa sư phạm, có uy danh lớn, đàn bà thì vượng phu ích tử.
Ngoài ra, vì Thiên Lương là phúc tinh, cho nên, nếu đi với bộ sao y dược thì sẽ là bác sĩ, dược sĩ có danh tiếng, trị bệnh mát tay.
b. Nếu Thiên Lương hãm địa:
− Lận đạn trong nghề nghiệp, hay đổi nghề, khó kiếm tiền.
− Phải tha hương lập nghiệp, xa cách gia đình.
− Hay bị tai họa, cô đơn.
− Yểu tướng.
− Dễ đi vào đường tu hành.
− Đàn bà thì muộn chồng hay lẽ mọn, hoặc ưu việc ong bướm trăng hoa, khắc chồng hại con.
Càng gặp nhiều sát tinh, càng gặp nhiều bất lợi.
6. Ý nghĩa Sao Thiên Lương với một số sao khác
a. Các bộ sao tốt
− Lương, Nhật đồng cung
Cách này được ví như mặt trời bình minh, ánh sáng ẩn tàng rực rỡ mà ôn hòa. Người có cách này được hưởng phú quý tột bực, suốt đời hanh thông.
− Lương ở Tý: Nhật ở Ngọ hội Xương Lộc (hay Lương ở Tý chiếu Mệnh ở Ngọ có Nhật gặp Xương Lộc):
-
Rất thông minh, hiển đạt, có danh tiếng lớn lao.
-
Cách này tốt đối với ba tuổi Đinh, Kỷ, Quí.
− Lương Đồng ở Dần Thân
-
Sự hội tụ của hai phúc tinh ở hai vị trí này rất đắc cách càng biểu lộ tính nhân hậu, từ thiện, bác ái, quân tử nói ở mục tính tình. Người có cách này sẽ không gặp tai họa nào hung hãn, được thần linh che chở, được người đời giúp đỡ.
-
Thông thường, cách này được thêm Cơ Nguyệt hợp chiếu và là một cách phú và quý.
− Lương ở Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ gặp Nguyệt Linh hội chiếu: người có nhiều tài
năng, hiển đạt.
− Lương đắc địa gặp Văn Xương đồng cung: người lịch duyệt khoan hòa, danh giá. Gặp Văn
Khúc, ý nghĩa cũng tương tợ như vậy.
− Lương Lộc: người bác ái hay đem của bố thí cho thiên hạ, hoặc dùng vào việc thiện.
b. Các bộ sao xấu
− Lương Nguyệt hãm hội chiếu
Con người giang hồ, phiêu bạt, không có định sở, tha phương lập nghiệp.
− Lương Đồng Tỵ Hợi
Đàn ông thì phóng đãng, giang hồ, đàn bà thì dâm dật. Cả hai cùng hay đổi chí hướng, làm việc gì cũng hay bỏ dở nữa chừng, không bền chí, không cả quyết.
− Lương ở Tỵ gặp Nhị Hao, sát tinh
Khó tránh nạn binh đao súng đạn, chết thê thảm.
− Lương ở Tỵ Hợi gặp Thiên mã đồng cung
Ý nghĩa như Lương Đồng ở Tỵ Hợi. Riêng phụ nữ, lại hết sức dâm đãng và đê tiện.
7. Ý nghĩa sao Thiên Lương trong tử vi ở các cung
7.1 Ý nghĩa của Thiên Lương tại cung Mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
|
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Sao Hóa Lộc, Sao Hóa Khoa, Sao Hóa Quyền |
|
|
Thêm Sao Văn Xương, Sao Lộc Tồn |
Gặp may trong thi cử. đỗ thủ khoa. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
Có phú quý, có danh tiếng. |
|
Thêm Thất Cát |
Một đời phúc thọ. Cách xuất tướng nhập tướng. Chức trọng quyền cao. Một đời vinh hoa. |
|
Thêm Xương Khúc, Xương Lộc |
Thi đỗ thủ khoa. |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
Cô độc, góa bụa, chết yểu. Tự lao vào cảnh sa dọa. Khắc với người phối ngẫu và con cái. Mệnh vất vả. Thích hợp dựa vào nghề chân tay để mưu sinh. |
|
Thêm Thất Cát |
Một đời bình thường. |
|
Thêm Sao Thiên Mã |
Trôi nổi khắp nơi. |
7.2 Ý nghĩa sao Thiên Lương ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Lương |
Anh em có hai người có tình cảm tốt đẹp. |
Thêm Lục Sát |
Anh em khác nhau |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em tinh cảm tốt đẹp. có giúp đỡ nhau. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý Ngọ. |
Dần, Thân |
Thiên Lương, Sao Thiên Đồng |
Anh em có hai hoặc ba người. |
Mão Dậu |
Thiên Lương |
Giống như Tý Ngọ. |
Thìn, Tuất |
Thiên Lương, Sao Thiên Cơ |
Có hai anh em. Anh em thông minh có thể nhờ cậy. giúp đỡ nhau. |
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
Không có anh em. con một thì tốt, nếu có anh em thì khắc |
Thêm Lục Sát |
Anh em khắc nhau, cô độc |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em khắc nhau, có giúp đỡ |
7.3 Ý nghĩa Thiên Lương Ở cung Phu Thê
-
Người phối ngẫu dung mạo đẹp đẽ, dù là nam hay nữ, đối phương lớn tuổi hơn càng tốt.
-
Nam mệnh sẽ cưới được một người vợ có số giúp chồng, tâm địa thẳng thắn, làm việc chăm chi, nhanh nhẹn, dung mạo đẹp đẽ, chồng rất vui lòng.
-
Nữ mệnh lấy được người chồng nói là làm, khoáng dạt, vững vàng, chính trực.
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ, Sửu |
Thiên Lương |
Người phối ngẫu thông minh, đẹp. |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng thường cãi nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Nhờ người phối ngẫu mà có dượv tiền tài danh vọng. |
|
Tỵ, Hợi, Mùi |
Thiên Lương |
Vợ chồng nên lớn tuổi mới tốt. |
Thêm Lục Sát |
Người phối ngẫu đẹp đẽ, vợ chồng yêu thương nồng thắm. |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng thường cãi nhau. |
7.4 Ý nghĩa của Thiên Lương ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Lương |
Có một trai một gái, con cái đều rất hiếu thuận, con gái càng hiếu thuận hơn, và thành đạt ngoài xã hội. |
Thêm Lục Sát |
Con cái sẽ thành đạt. nhưng tính tinh ngoan cố, không nghe lời cha mẹ. cứ làm theo ý mình. |
|
Thêm Thất Cát |
Cha con hoặc mẹ con tình thân. Có ba con. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý Ngọ |
Dần, Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
|
Mão, Dậu |
Thiên Lương, Sao Thái Dương |
Cung Mão có ba con. cung Dậu có hai con. |
Thìn,Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Cung Thìn hai trai một gái, cung Tuất hai gái một trai |
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
Chỉ có một con. |
Thêm Lục Sát |
Không có con, có cũng khắc. |
|
Thêm Thất Cát |
Có hai con, con cái sẽ thành công. |
7.5 Ý nghĩa của Thiên Lương ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Lương |
Có mệnh phú quý. Thích hợp nghề nghệ thuật, y học. |
Sửu, Mùi |
Thiên Lương |
Có mệnh phú quý. Thích hợp nghề nghệ thuật, y học. |
Thêm Lục Sát |
Trước nghèo sau giàu. |
|
Thêm Thất Cát |
Giàu to. |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
Phải trải qua một thời gian khổ mới tich tài |
Thêm Lục Sát |
Thu nhập ít. chi đù chi tiêu. |
|
Thêm Thất Cát |
Dủ để duy trì cuộc sống. |
|
Dần, Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
Tài vận tốt, tay trắng phát tài |
Mão |
Thiên Lương, Thái Dương |
Cả đời lúc nào cũng có tiền. có thể trở thành đại phú ổng. Thích hợp với chuyện buôn bán lớn. đại chúng hóa công việc. |
Dậu |
Thiên Lương, Thái Dương |
Cả đời lúc nào cũng có tiền. có thể trở thành đại phú ổng. Thích hợp với chuyện buôn bán lớn. đại chúng hóa công việc. |
Thìn, Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Dễ dàng tích tụ tiền của Thích hợp dùng đầu óc để thiết kế, vạch kế hoạch, sáng tạo ý tưởng sẽ được tiền. |
7.6 Ý nghĩa sao Thiên Lương Ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Lương |
Khỏe mạnh hoạt bát. |
Thêm Lục Sát |
Tàn tật |
|
Thêm Thất Cát |
Thọ tỷ Nam Sơn. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý Ngọ |
Dần Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
Khỏe mạnh |
Mão |
Thiên Lương, Thái Dương |
Thân thể khỏe mạnh. |
Dậu |
Thiên Lương, Thái Dương |
Có tật về mắt. |
Thìn Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Đầu và mặt có vết sẹo, thể chất không tốt. |
Tỵ Hợi |
Thiên Lương |
Tim không khòe mạnh. Vùng bụng có nhiều bệnh. |
Thêm Lục Sát |
Tàn tật. |
|
Thêm Thất Cát |
Bình yên |
7.7 Ý nghĩa của Thiên Lương ở cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
Không nên đi khắp nơi. |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ trở thành nhà công nghiệp lớn. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý, Ngọ |
Dần, Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
|
Mão |
Thiên Lương, Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
Nhiều chuyện thị phi. Phá tài. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thành tựu |
|
Dậu |
Thiên Lương, Thái Dương |
Vận khí khống tốt, không có quý nhân biết tài cất nhắc. Có tài nhưng không gặp thời. Bất mãn. |
Thêm Lục Sát |
Mọi chuyện vì thiếu nghị lực, thiếu bền chí, thiếu nhẫn nại nên thất bại, mất tiển. |
|
Thêm Thất Cát |
Thành tựu không lớn. |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Xem Thiên Cơ, Thiên Lương |
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
Vận khí không tốt, vất vả nhưng không thành công bôn ba khó nhọc. Không có phúc khí. |
Thêm Dương Đà |
Làm chuyện vô đạo đức |
|
Thêm Thiên Mã |
Lưu lạc khắp nơi |
|
Thêm Tứ Sát |
Sự nghiệp không thành |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ kết thân với người có địa vị. |
7.8 Ý nghĩa của sao Thiên Lương ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Lương |
Thuộc cấp nhiều, có trợ lực. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp nhiều, nhưng không dùng được. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp nhiều giúp mình vẻ vang gia môn. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Lương |
Lúc còn trẻ đã có được thuộc cấp, tuy không nhiều nhưng rất đắc lực. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp không nhiều mà cũng không trợ lực. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp giúp chủ thành công. |
|
Dần Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
Thuộc cấp đắc lực. |
Mão Dậu |
Thiên Lương, Thái Dương |
Thuộc cấp nhiều, có giúp đỡ. |
Thin Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Về già có thể có thuộc cấp đắc lực. |
7.9 Ý nghĩa Thiên Lương ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Lương |
Thích hợp làm công chức, giáo viên, y vụ. xí nghiệp thông thường, nhà xuất bản. giới báo chí, truyền thông. |
Thêm Xương Khúc |
Thích hợp làm chính trị. |
|
Thêm Lục Sát |
Lãnh lương cao. văn võ đều giỏi. |
|
Thêm Thất Cát |
Phải sống gian khổ một thời gian mới phát triển. |
|
Sừu Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý Ngọ. |
Dần, Thân |
Thiên Lương. Thiên Đồng |
Thích hợp làm nhân viên ngành giáo dục cùa nhà nước |
Mão |
Thiên Lương. Thái Dưong |
|
Dậu |
Thiên Lương. Thái Dương |
|
Thin Tuất |
Thiên Lương. Thiên cơ |
|
Tỵ Hợi |
Thiên Lương |
|
Thêm Dương Đà |
Làm chuyện vô đạo dức. |
|
Thêm Thiên Mã |
Nghề nghiệp không ồn định, lưu lạc khắp nơi. |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp không lý tưởng, sẽ bị cách chức hoặc cho thôi việc. |
|
Thêm Thất Cát |
Làm nhân viên bậc thấp. |
7.10 Ý nghĩa Thiên Lương Ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Lương |
Có rất nhiều tài sản tổ tiên để lại. |
Thêm Lục Sát |
Có một ít bất động sản |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ mua rất nhiều bất động sản. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý Ngọ. |
Dần Thân |
Thiên Lương. Thiên Đồng |
Trước bán sau mua lại. |
Mão Dậu |
Thiên Lương. Thái Dương |
|
Thìn Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Chỉ có một ít bất động sản. |
7.11 Ý nghĩa sao Thiên Lương ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Lương |
|
Thêm Xương Khúc |
Có sức tưởng tượng, sức sáng tác phong phũ. |
|
Thêm Thất Cát |
Giữ chức vụ cao. Phúc thọ song toàn. |
|
Thêm Lục Sát |
Phúc thọ hơi kém. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Lương |
Trường thọ. |
Thêm Xương Khúc |
Sinh trong gia đình phú quý. Có thể làm đến chủ tịch tỉnh. |
|
Thêm Xương Lộc |
Thi dậu thủ khoa. |
|
Thêm Thất Cát |
Phúc thọ song toàn. |
|
Thêm Lục Sát |
Phúc thọ hơi kém |
|
Dần, Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
Thanh nhàn sung sướng, sống thanh nhã, từng có một mối tình đẹp. Không sợ hung nguy, nữ mệnh thích hợp làm lễ |
Mão, Dậu |
Thiên Lương, Thái Dương |
Tại Mão:
Tại Dậu:
|
Thìn, Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
Phiêu dạt khắp nơi. Phúc mỏng, vất vả bôn ba. |
Thêm Dương Đà |
Sẽ làm chuyện vô đạo đức. |
|
Thêm Thiên Mã |
Vất vả bôn ba. |
|
Thêm Thất Cát |
Cô độc. Chết yểu. |
|
Thêm Lục Sát |
Phúc khí bình thường, |
7.12 Ý nghĩa Thiên Lương tại cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Lương |
Cha mẹ trường thọ |
Thêm Lục Sát |
Khắc cha hoặc mẹ. Nên đi làm con nuôi người khác |
|
Thêm Thất Cát |
Cha mẹ trường thọ. Nhận được rất nhiều ân huệ từ cha mẹ |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Lương |
Giống như Tý, Ngọ |
Dần Thân |
Thiên Lương, Thiên Đồng |
Cha mẹ trường thọ. Cha mẹ hiền lành |
Mão Dậu |
Thiên Lương, Thái Dương |
Cung Mão không khắc cha mẹ. Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ. Cung Dậu thì cha chết trước |
Thìn, Tuất |
Thiên Lương, Thiên Cơ |
Cha mẹ trường thọ |
Tỵ, Hợi |
Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
Cá tính lạnh lùng cô độc |
|
Thêm Thất Cát |
Không khắc cha mẹ |
Sau cùng hy vọng những thông tin trên sẽ giải đáp những thắc mắc cho quý bạn về sao Thiên Lương trong tử vi!
-
Luận về bộ đôi sao Hỏa Tinh - Linh Tinh trong tử vi
-
Bàn về ý nghĩa Tứ Tượng trong phong thủy tử vi
-
Tìm hiểu về sao Bệnh Phù tọa thủ cung mệnh trong tử vi
-
Khám phá sao Vũ Khúc tọa thủ các cung mệnh
-
Nghiên cứu tổng quan về sao Quan Phù trong tử vi
-
Bàn về tính cách, ý nghĩa sao Quốc Ấn trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa sao Suy trong tử vi
-
Luận về sao Phá Toái trong tử vi
-
Sao Tham Lang và những đặc điểm tính cách quan trọng nhất
-
Luận về sao Ân Quang tọa thủ các cung chính xác nhất
-
Khám phá ý nghĩa của các con số trong tiếng Nhật
-
Luận về ý nghĩa sao Đại Hao trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa sao Tiểu Hao trong tử vi
-
Luận giải ý nghĩa cung Phúc Đức trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa bộ đôi sao Tả Phù Hữu Bật trong tử vi
-
Các bộ sao Tâm Linh và duyên giác ngộ trong lá số tử vi
-
Khám phá đặc tính của bộ đôi Sao Tam Thai - Bát Tọa- ý nghĩa ở các cung
-
Luận về ý nghĩa sao Thiên Tài trong tử vi
-
Ý nghĩa bộ đôi Sao Hồng Loan - Thiên Hỷ trong Tử vi
-
Đặc điểm tính cách của sao Thai trong tử vi
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây