Mục lục
- 1. Vị trí của sao Thiên Đồng trong tử vi
+ 1.1 Ý nghĩa cơ thể khi sao Thiên Đồng cư mệnh
+ 1.2 Ý nghĩa tướng mạo khi sao Thiên Đồng ở mệnh
+ 1.3 Ý nghĩa tính tình khi luận về sao Thiên Đồng
* b. Nếu sao Thiên Đồng hãm địa
+ 1.4 Ý nghĩa tài lộc, phúc thọ khi sao Thiên Đồng thủ mệnh
- 2. Ý nghĩa sao Thiên Đồng và một số sao khác
- 3. Ý nghĩa khi sao Thiên Đồng ở mệnh và các cung
+ 3.1 Ý nghĩa sao Thiên Đồng trong cung mệnh
+ 3.2 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Huynh Đệ
+ 3.4 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tử Tức
+ 3.5 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tài Bạch
+ 3.6 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tật Ách
+ 3.7 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Thiên Di
+ 3.8 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Nô Bộc
+ 3.9 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Quan Lộc
+ 3.10 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Điền Trạch
Luận giải chi tiết về sao Thiên Đồng ở các cung
Sao Thiên Đồng thuộc Dương Thủy, sao thứ tư của Nam Đẩu, chủ về kéo dài tuổi thọ, làm chủ cung phúc đức, hóa khí gọi là Phúc.
Phúc tinh Thiên Đồng là “ích thọ chi tinh, bảo sinh chi tú” (Sao ích thọ, sao bảo vệ sinh mệnh), nhập cung mệnh thì chủ về lúc tuổi trẻ mặt trắng trẻo, lúc về già thì hơi có sắc vàng, mặt hình chữ nhật, nếu nhập miếu thì mập mạp, gặp hãm địa thì thấp bé, tính ôn hòa từ thiện, có cơ trí, không cao ngạo, tinh thông văn chương bút mực. Nếu gặp sát tinh đồng cung hay xung phá, thì chủ về cô đơn, phá tướng. Nếu cùng cung với Đà La phần lớn là mắt híp, mắt lé và sẽ phát phì. Sao này nếu nam mệnh có ở cung quan lộc, mà bản mệnh không nằm trong cách cục thì không thể luận là cát. Vì Phúc tinh phần nhiều là an hưởng chứ không sáng tạo.
- Tuổi ấu niên và tuổi già nếu gặp sao này, đều coi là cát, do tuổi ấu niên thì được cha mẹ che chở đùm bọc, còn tuổi già thì an hương. Nếu gặp ở tuổi tráng niên, cũng không thể khai sáng, do đó tuy miếu địa, cũng chỉ là tọa hưởng, hãm địa thì càng bất lợi. Nhưng nếu có chính tinh khác đồng cung thì lại là chuyện khác. Ví dụ như đồng cung với Thái Âm tại Tý là cách cục "Thủy trừng quế ngạc" (Trăng soi đáy nước), đại cát, tức là không cần luận đến tuổi trẻ hoặc tuổi già. Nếu là nam mệnh, ắt được sự giúp đỡ của vợ hiền thục, nữ mệnh thì nên làm vợ lẽ.
- Sao này tốt nhất là hội cùng Thiên Lương và Tả Hữu. Bí Kinh có đoạn: “ Âm Phúc tụ bất phạ hung nguy” (Âm Phúc tụ hội không sợ hung nguy). Thiên Lương còn gọi là Âm tinh. Hai sao Thiên Đồng, Thiên Lương đồng cư ở hai cung Dần, Thân, ở Dần tốt hơn ở Thân, có thêm cát tinh phù trợ, phần nhiều là người phú quý song toàn. Nữ mệnh gộp hai sao này miếu vượng thì một (lời an hường, giàu có, trợ phu ích tứ, mà còn có tướng mạo đoan trang đẹp đẽ. Nhưng ở hai cung Ty Hợi. Nữ mệnh cung Thiên Đồng thủ mệnh tuy dung mạo xinh dẹp, thêm cát tinh cùng có phú quý, nhưng khó tránh khỏi dâm đãng, nếu ở cung Dậu. nữ phần nhiều tái giã, hoặc làm vợ lè, vì Dậu là chồ Mộc Dục cùa Thúy. Cung Sửu Mùi thì lạc hàm, có thêm sát phần nhiều là gái giang hồ, nếu có cát tinh phù trợ, cùng là trước nghèo sau giàu, không thê coi là toàn mỹ.
- Theo tuvikhoahoc.vn được biết thì bất luận nam nữ, nếu có sao này đơn thủ ở cung Mão hoặc cung Dậu, mà lại là mệnh của người sinh vào can Canh, hoặc sinh vào các năm Ty Ngọ Mão Dậu, thì ắt phái chết thảm, hoặc chết yểu, vì sinh vào can Canh Dương Nhẫn tại Dậu, hóa Kỵ nhập cung mệnh.
- Thiên Đồng ở tật ách, chủ về các chứng bệnh về bàng quang, sa bìu, phù thũng và bại liệt.
- Vào điền trạch có thê tích tụ tiền của, nếu gần nhà hoặc đất có sông rạch, khe ngòi, giêng suối, hồ chứa nước, hoặc ờ vùng thấp trùng đều được luân là cát.
1. Vị trí của sao Thiên Đồng trong tử vi
− Miếu địa: Dần, Thân.
− Vượng địa: Tý.
− Đắc địa: Mão, Tỵ, Hợi.
− Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Ngọ, Dậu
1.1 Ý nghĩa cơ thể khi sao Thiên Đồng cư mệnh
- Thiên Đồng chỉ toàn thể trong bộ máy tiêu hóa, không hề chỉ đích danh bộ phận nào rõ rệt trong bộ máy.
- Tùy theo vị trí đắc hay hãm địa, mà bộ máy này sẽ có sự ảnh hưởng tốt hay xấu.
- Ngoài ra, khi đi cùng với sát tinh, bộ máy tiêu hóa sẽ dễ bị tổn thương.
- Đồng Khốc Hư hay nhị hao: hay đau bụng, có khuynh hướng tiêu chảy, sình bụng, khó tiêu, trúng thực.
- Đồng Kỵ: có đúng nghĩa như ở trên, có thể dễ bị trúng thực hay trúng độc.
- Về Đồng Không Kiếp, Hình: bị đau bao tử, có thể bị mổ xẻ ở bộ máy tiêu hóa, như cắt ruột, vá ruột.
Ngoài ra, ý nghĩa sao Thiên Đồng thường thiên về nghĩa nghiện ăn uống rượu chè, do trà dư tửu rượu sắc, do đó bộ máy tiêu hóa bị ảnh hưởng, liên lụy.
1.2 Ý nghĩa tướng mạo khi sao Thiên Đồng ở mệnh
Theo như Thái Thứ Lang, Thiên Đồng ở đắc địa thì có thân hình nở nang, hơi thấp chân tay ngắn, da trắng, mặt vuông vắn và đầy đặn. Nếu ở hãm thì rất mập và đen.
1.3 Ý nghĩa tính tình khi luận về sao Thiên Đồng
a. Nếu Thiên Đồng đắc địa
− Ôn hòa, đức hạnh.
− Nhân hậu, thích làm từ thiện, hay làm phúc, không hại ai nên ít bị người hại lại thường được quý nhân giúp đỡ.
− Rất thông minh.
− Tính hay thay đổi
> Đây là một ý nghĩa nổi bật nhất: thường hay thay đổi ý kiến, có chí hướng, có công việc, chỗ ở, từ đó tính tình không nhất mực, nông nổi và bất quyết. Thành thử, có hai hậu quả quan trọng về tâm tính là:
> Không quả quyết, bất định, có khi đi đến nhu nhược, hay nghe hay thay đổi lập trường, dễ bị ảnh hưởng bởi dư luận và ngoại cảnh do sự thiếu định kiến.
> Không bền chí, chóng chán trong công việc hay bỏ dở nửa chừng. Điểm này không có lợi về học hành, làm ăn.
> Nếu Đồng ở Di thì nhất định khuynh hướng thay đổi càng dễ dàng, sâu sắc hơn, đặc biệt là khi gặp Thiên Mã, nhị Hao hay Hóa kỵ là những phụ tinh chủ về sự thay đổi.
Riêng đối với nữ Mệnh, Thiên Đồng có nghĩa:
− Đảm đang.
− Đức độ.
− Hay thay đổi chí hướng
b. Nếu sao Thiên Đồng hãm địa
− Người kém thông minh.
− Tính tình nông nổi hơn, thiếu kiên nhẫn, thiếu lập trường.
− Thích phóng đãng, thích được chơi bời ăn uống, rất hay buông xuôi, đi đến đâu hay đến đó.
− Nói khoác, không được cẩn ngôn.
− Phía phái nữ thì đa dâm, thích tự do, sự độc lập, và phóng túng.
1.4 Ý nghĩa tài lộc, phúc thọ khi sao Thiên Đồng thủ mệnh
- Nếu ở đắc địa, Thiên Đồng chỉ là chỉ sự giàu sang.
- Nếu hãm địa thì phải lo lắng về tiền bạc, tài sản khi có khi tán, có lúc phải túng thiếu vất vả.
- Ở cung Ngọ, Thiên Đồng chỉ năng khiếu kinh doanh.
- Nhưng về mặt phúc thọ, vì Đồng là phúc tinh nên dù hãm địa cũng thọ.
2. Ý nghĩa sao Thiên Đồng và một số sao khác
2.1 Các cách tốt
− Đồng Kình ở Ngọ: có uy vũ lớn, được giao phó trấn ngự ở biên cương.
− Đồng Lương ở Dần Thân: làm nên, danh giá. Ngoài ra có khiếu về y khoa, dược khoa, sư phạm rất sắc bén.
− Cơ Nguyệt Đồng Lương cách: phúc thọ, làm công chức.
− Đồng Âm đồng cung ớ Tý: phúc hậu và thọ, đẹp đẽ.
2.2 Các cách xấu
− Đồng Không Kiếp, Hỏa Linh: u mê, nghèo khổ, sống qua ngày, ăn mày.
− Đồng Nguyệt ở Tý, Hổ, Khốc, Riêu: đàn bà đẹp nhưng bạc phận, khóc chồng.
− Đồng Kỵ ở Tuất: rất xấu trừ pho tuổi Đinh thì phú quí.
3. Ý nghĩa khi sao Thiên Đồng ở mệnh và các cung
3.1 Ý nghĩa sao Thiên Đồng trong cung mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
|
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Kỹ thuật ưu tú, phú quý. |
|
Thêm Sao Lộc Tồn |
Một đời giàu có. |
|
Thêm sao Dương Nhẫn |
Thân thể bị thương. |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
|
Thêm Dương Nhẫn |
|
|
Thêm Tứ Sát |
Lao nhọc bôn ba, sức khỏe không tốt. |
|
Thêm Thất Cát |
Quý hiển. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Đồng, Sao Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Hỏa Linh |
Trên thân thể có nốt ruồi quý. Chết ở ngoài đường. |
|
Thêm Thất Cát |
Một đời bình thường, bình yên. |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng, Sao Thiên Lương |
|
Thêm Sao Thiên Mã |
Dễ bị ngoai giới mê hoặc, quyến rũ, phiêu lãng, kết hôn ngoài lễ giáo, có tính đào hoa. |
|
Thêm Sao Đà La |
Sẽ phát phì. |
|
Thêm Lục Sát |
Thường ưu lo. khó khăn chồng chất, sự nghiệp thấp. |
|
Thêm Thất Cát |
Có năng khiếu bẩm sinh về văn chương nghệ thuật. Thích hợp về sàng tác, về sự nghiệp văn hóa, về làm công chức hoặc hoạt dộng truyền thông, có phú quý, có địa vị, xã hội. |
|
Mão, Dậu |
Thiên Đồng |
|
Thêm Thất Cát |
Được hưởng phúc, sở thích là văn chương nghệ thuật. |
|
Thêm Hỏa Linh |
Trên người có nốt ruồi quý. |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Bị thương. |
|
Thêm Lục Sát |
Dễ bị lừa, không nên hợp tác kinh doanh với người khác. |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Đồng |
|
Thêm Dương Đà |
Thân thể bị thương. Mắt bị thương. |
|
Thêm Hỏa Linh |
Trên người có nốt ruồi quý. |
|
Thêm Lục Sát |
Sẽ bị tổn thất lớn. |
|
Thêm Thất Cát |
Tài vận tốt. Danh tiếng tốt. Địa vị cao |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Đồng |
|
Thêm Lục Sát |
Tàn tật, cô khắc, bị tổn thất tiền bạc. |
|
Thêm Đà La |
Sẽ phát phì. |
|
Thêm Hỏa Linh |
Trên người có nốt ruồi quý. |
|
Thêm Thất Cát |
Phú quý. danh tiếng tốt. |
3.2 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Anh em có bổn năm người, ở cung Tý thi tình cảm tốt, ở cung Ngọ thì tình cảm khống tốt. |
Thêm Lục Sát |
Anh em tinh cảm không tốt, khẳc nhau, nên sống cách xa nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em có tình cảm tốt đẹp. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Anh em có ba người. |
Thêm Lục Sát |
Tình cảm không tốt. nên sống cách xa nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em tình cảm bình bình. |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
Anh em có hai hoặc ba người. |
Thêm Lục Sát |
Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em có giúp nhau, đề bạt nhau. |
|
Mão Dậu |
Thiên Đồng |
Giống như Dẩn, Thân. |
Thìn, Tuất |
Thiên Đồng |
Giống như Dẩn, Thân. |
Tỵ, Hợi |
Thiên Đồng |
Giống như Dẩn, Thân. |
3.3 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Phu Thê
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Người phối ngầu xinh đẹp, có trợ lực. vợ dịu dàng, biết quan tâm chăm sóc chóng (nam mệnh được vợ giúp, nữ mệnh làm lẽ). |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng bất hòa, sinh ly. |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng yêu thương mặn nồng, dịu dàng, biết quan tâm chăm sóc chồng |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Vợ chồng bất hòa, người phối ngẫu chết trước. |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng vô cùng bất hòa. người phối ngẫu chết sớm. |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ chổng bất hòa. người phối ngẫu chết trước (Vì Thái Âm lạc hãm. "người phối ngẫu chết sớm” có hai tẩng ý nghĩa: vừa chết trước vừa chết sớm) |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
Sinh ly. |
|
Thêm Thất Cát |
Nhờ người phối ngẫu mà giàu có. |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
Người phối ngẫu có khuôn mặt đẹp, đa tài. |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng bất hòa, sinh ly. |
|
Thêm Thất Cát |
Nhờ người phối ngẫu mà giàu. |
|
Mão, Dậu |
Thiên Đồng |
Vợ chồng chênh lệch tuổi tác nhiều. |
Thêm Lục Sát |
Kết hôn muộn thì tốt. |
|
Thêm Thất Cát |
Không khắc. Vợ chổng trước cay đắng sau ngọt bùi. |
3.4 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Có năm con, rất nhạy cảm. |
Thêm Lục Sát |
Có một hoặc hai con chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Con cái hiếu thuận, thông minh. |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Có hai con. |
Thêm Lục Sát |
Có một con chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có từ hai đến ba con. |
|
Sửu Mùi . |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Có ba con, thông minh. |
Thêm Lục Sát |
Có một con chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Con cái hiếu thuận. |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
Trong con cái có đứa chốt yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có hai gái một trai |
|
Mão, Dậu |
Thiên Đồng |
Có hai con trai. |
Thêm Lục Sát |
Con trai không đưa tang. |
|
Thêm Thất Cát |
Có ba con trai. |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Đồng |
Có ba con. |
Thêm Lục Sát |
Trong con cái có đứa chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có từ ba tới bốn con. |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Đồng |
Có năm con, cá tính ôn hòa thiện lương. |
Thêm Lục Sát |
Trong con cái có đứa chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có từ năm tới sáu con. Con cái hiếu thuận, có quỳ tử. |
3.5 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Giàu có, cả đời có nhiểu tiển. |
Thêm Lục Sát |
Mệnh cùa người nghèo. |
|
Thêm Thất Cát |
Giàu có, có thể trở thành chuyên gia nơi đang sống, tay trắng phát tài. |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Nghèo khổ. |
Thêm Lục Sát |
Mệnh của người nghèo. |
|
Thêm Thất Cát |
Tài vận bình thường. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Tay trắng phát tài, nên làm nghề tự do. |
Thêm Lục Sát |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể duy trì cuộc sống. |
|
Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ , Hợi |
Thiên Đồng |
Tay trắng phát tài. về già mới phát tài |
Thêm Lục Sát |
Nghèo khổ. |
|
Thêm Thất Cát |
Tích góp được số tiền lớn. |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
Tài vận tốt, tay trắng phát tài |
Thêm Lục Sát |
Thời trẻ thích tiêu tiền, sau tuổi trung niên thì tích tiền |
|
Thêm Thất Cát |
Suốt đời lúc nào cũng có tiền |
3.6 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Cả đời khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh gan nhẹ. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Bệnh gan. Tật ở tai. Thường cảm cúm |
Thêm Lục Sát |
Bệnh gan nghiêm trọng. |
|
Thêm Thất Cát |
Bệnh gan nhẹ. |
|
Sửu,Mùi, Thìn, Tuất |
Thiên Đồng. Cự Môn |
Bệnh dạ dày. Tật ở tai. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh dạ dày. Tặt ở tai nặng. Bệnh tim. Huyết áp không bình thường. Bệnh thần kinh hệ. |
|
Thêm Thất Cát |
Bệnh dạ dày nhẹ |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng. Thiên Lương |
Khỏe mạnh |
Thêm Lục Sát |
Bệnh tim. Nhịp tim quá nhanh. |
|
Thêm Thất Cát |
Khỏe mạnh. |
|
Mão Dậu |
Thiên Đồng |
Mập già. Trướng não. |
Thêm Lục Sát |
Béo phì. Mập giả. |
|
Thêm Thất Cãt |
Khỏe mạnh. |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Đồng |
Khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Phong tà. Cảm cúm. |
|
Thêm Thất Cát |
Bình yên. |
3.7 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
|
Thêm Lục Sát |
Mọi chuyện không thuận lợi. Không nên ra nước ngoài, sẽ có tranh chấp. |
|
Thêm Thất Cát |
Danh lợi đều đạt. |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
ở nơi xa nhà rất cực khổ, vất vả, bôn ba. |
Thêm Lục Sát |
Lao khổ, vất vả. Sẽ bị thương vì tai nạn giao thông, không nên ra nước ngoài vi sẽ có tranh chấp, bất hòa. |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Người sinh năm Bính, Mậu, là “Mã Đẩu Đái Tiễn” uy trấn biên cương. |
|
Thêm Thất Cát |
Vận khí bình bình. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Ở nơi xa quê sẽ lao tâm khổ tứ. |
Thêm Lục Sát |
Ở nơi xa, sống rất khổ sở. |
|
Thêm Thất Cát |
Vận khí bình bình. |
|
Dẩn Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát |
Công việc trắc trở. |
|
Thêm Thất Cát |
Danh lợi đều đạt. |
|
Mão Dậu Thìn Tuất Tỵ Hơi |
Thiên Đồng |
Giống như cung Tý. |
3.8 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Thuộc cấp giúp mình thành công, là người trung thành với mình. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ đi. |
|
Thêm Thất Cát |
Được thuộc cấp giúp sức mà phát triển mạnh mẽ. |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Thuộc cấp không đắc lực. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ trốn. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp trợ lực bình bình. |
|
Sửu Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Lúc còn trẻ, thuộc cấp không hết lòng với mình, về già mới gặp được thuộc cấp đắc lực. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp phản bội. |
|
Thêm Thất Cát |
Được thuộc cấp trợ lực phát triển sự nghiệp, thuộc cấp với mình đổng cam cộng khổ. |
|
Dần Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
Thuộc cấp đắc lực. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ đi. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuôc cấp rất trung thành. |
|
Tỵ Hợi |
Thiên Đồng |
|
Thêm Lục Sát |
Bị người khác phái gây trở ngại. |
|
Thêm Thất Cát |
Được người khác phái giúp đỡ. |
|
Mão Dậu |
Thiên Đồng |
Thuộc cấp nhiều, có trợ lực. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp oán hận mình. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp có trợ lực. |
|
Thìn Tuất |
Thiên Đồng |
|
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp không đắc lực. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp nhiều, có trợ lực |
3.9 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
|
Thêm Thất Cát |
Có phú quý, có thể thăng lẽn bâc lãnh rtan |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Sẽ bị thương. |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp ăn lương bình thường |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Có thể làm nhân viện bậc trung, nhưng cũng vất và bôn ba. |
Thêm Lục Sát |
Thân thể suy nhược. Con đường sự nghiệp không toại chí, chỉ có thể làm viên chức bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có phú quý. |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Cách cục “Mã đẩu đái tiễn", người sinh năm Bính Mậu uy trấn biên cương. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Trường xảy ra tranh chấp với người khác, về già thành công. |
Thêm Dương Đà |
Thân thể bị thương, mắt mờ, không thích hợp làm viên chức. |
|
Thêm Hỏa Linh, Không Kiếp |
Không thích hợp làm viên chức. |
|
Thêm Thất Cát |
Quyền cao chức trọng. |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng, Thiên Lương |
Thích hợp làm nhân viên ngành giáo dục cùa nhà nước |
Thêm Đà La |
Phát phì. |
|
Thêm Dương Đà |
Sẽ làm chuyện về đạo đức. |
|
Thêm Thiên Mã |
Nghề nghiệp không ổn định, lang thang khắp nơi. |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp không cao thượng. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể đạt quyền cao chức trọng. |
|
Mão Dậu |
Thiên Đồng |
Thích hợp làm nhân viên ngành giáo dục cùa nhà nước |
Thêm Dương Nhẫn |
Thân thể bị thương |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp binh thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm chức quản lý nho nhỏ |
|
Thìn Tuất |
Thiên Đồng |
Giống như Mão Dậu |
Tỵ Hợi |
Thiên Đồng |
Thích hợp làm nhân viên ngành giáo dục của nhà nước. |
Thêm Dương Nhẫn |
Thân thể bị thương. |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm chức quản lý nho nhỏ. |
3.10 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thời trẻ không có bất động sản. Đến lúc già mới mua bất động sản |
|
Thêm Lục Sát |
Không có lực để mua bất động sản. |
|
Thêm Thất Cát |
Tuổi già mới có rất nhiều bất động sản. |
|
Sửu, Mùi |
Liêm Trinh, Sao Thất Sát |
Sẽ mua rất nhiếu bất động sản. |
Thêm Tứ Sát |
Đến lúc già mới có thể mua một it bất động sản |
|
Thêm Lục Sát |
Bán sạch tài sản tổ tiên để lại. |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ mua rất nhiều bất động sản |
|
Dần Thân |
Liêm Trinh |
Trước bán sau mua lại. |
Thêm Lục Sát |
Không giữ được tài sản tổ tiên để lại. |
|
Thêm Thất Cát |
Có một số ít bất động sản. |
|
Mão, Dậu |
Liêm Trinh, Sao Phá Quân |
Lúc trẻ không có bất động sản, có cũng bán mất, về già sẽ mua rất nhiều nhà cao cấp. |
Thêm Lục Sát |
Sẽ phá hết tài sàn tổ tiên để lại. |
|
Thêm Thất Cát |
Về già có bất động sản. |
|
Thìn, Tuất |
Liêm Trinh, Thiên Phủ |
Có rất nhiều tài sản tổ tiên để lại. |
Thêm Lục Sát |
Sẽ bán đi một số tài sản tổ tiên để lại |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể giữ được tài sản tổ tiên để lại. |
|
Tỵ, Hợi |
Liêm Trinh, Tham Lang |
Bán đi tài sản tổ tiên để lại. |
Thêm Lục Sát |
Bán sạch tài sản tổ tiên để lại. |
|
Thêm Thất Cát |
Có bất động sản mức độ trung bình |
3.11 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đông. Thái Âm |
|
Thêm Thất Cát |
Hiển đạt, phú quý Một đời sung sướng an nhàn |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Thân thể bị thương |
|
Thêm Lục Sát |
Bề ngoài thảnh thơil nhưng tinh thần bận bịu |
|
Ngọ |
Thiên Đồng. Thái Âm |
Phiền não bất an Nữ mệnh rất xinh dẹp. |
Thêm Dương Nhẫn |
Cách 'Mã đầu đái tiễn", người sinh năm Bính, Mậu uy trấn biên cương, hưởng phú quý. |
|
Thêm Lục Sát |
Thân thể suy nhuợc. |
|
Thêm Thất Cát |
Hưởng phú quý. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Đồng, Cự Môn |
Một đời khẩu thiệt thi phi. Buồn bực, nhiều lo ít vui. Về già sung sướng |
Thêm Dương Đà |
Thân thể bị thương. |
|
|
||
Thêm Thất Cát |
Phúc khí bình thường |
|
Dần, Thân |
Thiên Đồng. Thiên Lương |
|
Thêm Đà La |
Sẽ phát phì. |
|
Thêm Thiên Mã |
Sẽ làm chuyện vô đạo đức. |
|
Thêm Lục Sát |
Phiêu đãng. |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Mão, Dậu |
Thiên Đồng |
|
Thêm Dương Đà |
Thân thể bị thương. |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Một đời sung sướng. |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Đồng |
Một đời khẩu thiệt thị phi nhiều. |
Thêm Dương Đà |
Sinh hoạt tình dục không bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Có chuyện đau lòng. |
|
Thêm Thất Cát |
Phúc khí bình thường. |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Đồng |
|
Thêm Dương Đà |
Sẽ phát phì. |
|
Thêm Lục Sát |
Tàn tật. cô độc khắc khổ. |
|
Thêm Thất Cát |
Hiển đạt. |
3.12 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ. Cha mẹ song toàn |
Thêm Lục Sát |
Khắc với cha hoặc mẹ. Nên có cha mẹ nuôi |
|
Thêm Thất Cát |
Được cha mẹ rất yêu thương, được cho tài sản |
|
Ngọ |
Thiên Đồng, Thái Âm |
Duyên phận bạc bẽo với cha mẹ |
Thêm Lục Sát |
Duyên phận bạc bẽo với cha mẹ. Sớm khắc |
|
Thêm Thất Cát |
Duyên phận bạc bẽo với cha mẹ. Lớn mới khắc |
-
Luận về bộ đôi sao Hỏa Tinh - Linh Tinh trong tử vi
-
Bàn về ý nghĩa Tứ Tượng trong phong thủy tử vi
-
Tìm hiểu về sao Bệnh Phù tọa thủ cung mệnh trong tử vi
-
Khám phá sao Vũ Khúc tọa thủ các cung mệnh
-
Nghiên cứu tổng quan về sao Quan Phù trong tử vi
-
Bàn về tính cách, ý nghĩa sao Quốc Ấn trong tử vi
-
Ý nghĩa của Sao Thiên Lương tọa thủ các cung mệnh
-
Luận về ý nghĩa sao Suy trong tử vi
-
Luận về sao Phá Toái trong tử vi
-
Sao Tham Lang và những đặc điểm tính cách quan trọng nhất
-
Luận về sao Ân Quang tọa thủ các cung chính xác nhất
-
Khám phá ý nghĩa của các con số trong tiếng Nhật
-
Luận về ý nghĩa sao Đại Hao trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa sao Tiểu Hao trong tử vi
-
Luận giải ý nghĩa cung Phúc Đức trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa bộ đôi sao Tả Phù Hữu Bật trong tử vi
-
Các bộ sao Tâm Linh và duyên giác ngộ trong lá số tử vi
-
Khám phá đặc tính của bộ đôi Sao Tam Thai - Bát Tọa- ý nghĩa ở các cung
-
Luận về ý nghĩa sao Thiên Tài trong tử vi
-
Ý nghĩa bộ đôi Sao Hồng Loan - Thiên Hỷ trong Tử vi
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây