Mục lục
- 1. Vị trí Sao Cự Môn trong cung mệnh ở các cung
+ 2. Ý nghĩa về cơ thể khi sao Cự Môn thủ mệnh
+ 3. Ý nghĩa tướng mạo của mệnh có sao Cự Môn
+ 4. Ý nghĩa tính tình khi sao Cự Môn là gì
+ 5. Ý nghĩa tài lộc về Cự Môn
+ 6. Ý nghĩa phúc thọ, tai họa của Cự Môn
+ 7. Ý nghĩa sao Cự Môn thủ mệnh và một số sao khác
* a) Những bộ sao tốt khi phân tích sao Cự Môn
* b) Những bộ sao xấu khi phân tích sao Cự Môn
- 8. Ý nghĩa Sao Cự Môn trong tử vi ở các cung
+ 8.1 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Mệnh
+ 8.2 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Huynh Đệ
+ 8.3 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Phu Thê
+ 8.4 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Tử Tức
+ 8.5 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Tài Bạch
+ 8.6 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Tật Ách
+ 8.7 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Thiên Di
+ 8.8 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Nô Bộc
+ 8.9 nghĩa Cự Môn tại cung Quan Lộc
+ 8.10 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Điền Trạch
Luận Sao Cự Môn về các mặt tướng mệnh, tính tình và ý nghĩa ở các cung
Sao Cự Môn trong tử vi thuộc Âm Thủy, sao thứ hai của chòm Bắc Đầu, trong Đẩu số chủ về thị phi, ám muội, hóa khí của nó gọi là Am, còn có tên khác là Cách Giác Sát. Theo Tử Vi Khoa Học được biết thì sao Cự Môn là sao gì thì Cự Môn là sao của âm tinh, ở thân mệnh chủ về chuyện kháu thiệt thị phi trong đời, lục thân ít hợp, khuôn mặt vuông và dài, tính đa nghi, giỏi lừa đảo, dối trá, làm việc tiến thoái không chừng, ưa lật lọng, giao thiệp với người ta mới đầu thiện cuối cùng ác. Học nhiều nhưng không tinh, nói năng tùy tiện, vô trách nhiệm, thích khoác lác, suốt đời phải lao tâm nhiều, khẩu tài tốt, ánh mắt sắc bén, có tinh thần nghiên cứu rất mạnh mẽ, quan sát kỹ lưỡng, thấu hiểu sâu, trí nhớ tốt. Nếu tại hai cung Thìn Tuất là hãm địa thì làm việc lộn xộn, bừa bãi, trong cung nếu có thêm tứ Sát thì nội tám từng bị tình yêu hành hạ và gây thương tổn, bị người ta bêu riếu. Trong nữ mệnh nếu gặp miếu địa thì người sinh năm Quý, tận hưởng phúc, có thêm Tả Hữu thì trường thọ. Gặp hãm địa thì thương phu khắc tử. người sinh năm Đinh thì sinh hoạt dục rất bừa bãi. Đồng cung với Sao Thiên Cơ tuy phí quý nhung không tránh khỏi dâm loạn, thích hợp làm vợ lẽ, nếu cùng với Dương Đà thủ thân mệnh thi tất phải luân lạc phong trần
- Sao này ở cung phúc đức thì lục thân đều bất lợi. ở cung huynh đệ thì cốt nhục chia lìa. ơ cung phụ mẫu thì cha con, mẹ con không thuận nhau. Ở cung tử tức thì con cái chết non. ở cung phu thê thì vợ chồng thường cãi nhau, dù sống với nhau đến răng long đầu bạc cũng không tránh khỏi ô danh thất tiết, ở cung nô bộc thì làm cho người ta phỉ báng, oán hận. Ở cung quan lộc, thì thích hợp làm canh sát, quân cảnh, quan tòa, ngành xuất bản, ngành in, mà cũng dễ xảy ra tranh chấp với người khác. Ở cung tài bạch thì nhờ tài ân nói mà ra tiên, gặp nhiều cạnh tranh về mặt tài chính, tay trắng làm nên phát tài. ở cung điền trạch, trước tiên bán tài sản tổ tiên để lại.
- Sao Cự Môn hãm địa, đi đâu cũng chẳng làm được gì, hạp nhất là miếu vượng, ắt có phú quý, càng hạp với người sinh năm Quý vì sao này hóa Quyền, tài quan đều đẹp, nếu có Sao Lộc Tồn đồng cung, có thể giảm đi tính xâu của nó. Nếu tại hãm địa, gặp Tứ sát thì trai trộm cắp, gái kỹ nữ. Nếu có Sao Hỏa Tinh, Linh Tinh, Sao Bạch Hổ đồng cung ắt bị cảnh sát bắt. Đại tiểu hạn tại hãm địa gặp sao này lại có thêm sát tinh thì chủ về tranh cãi, kiện tụng, có tang, phá tài, đều do số cô độc, thần thái khắc bạc, nếu làm sư tăng, đạo sĩ mới thoát hung tai.
- Sao Cự Môn cung tật ách thì chủ về viêm khí quản, hen suyễn, tỳ vị không tốt, nội nhiệt quá nặng, tê thấp, chàm, hắc lào, bệnh ngoài da, tật về mắt. Lúc còn nhỏ bị viêm da do dị ứng, tuổi trưởng thành thì bị chứng dị ứng phấn hoa. Nếu đồng cung vối sao Dương Nhẫn, Hỏa Tinh, sẽ bị viêm gan do uống rượu quá nhiều, bệnh về đường sinh lý, bí tiếu, bệnh về tai.
- Sao này ở cung điền trạch, chủ gặp nhiều chuyện thị phi, khó gặp láng giềng tốt, cửa nẻo không an toàn, thường cãi nhau với hàng xóm Nếu ở gần có ống dẫn nước, sông rạch, mạch nước ngầm, giêng, ngõ hẹp, tường sập, ống khói, cầu tàu lửa đều được luận là hung.
1. Vị trí Sao Cự Môn trong cung mệnh ở các cung
− Miếu địa: Mão, Dậu.
− Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần
− Đắc địa: Thân, Hợi
− Hãm địa: Thìn Tuất, Sửu Mùi, Tỵ.
2. Ý nghĩa về cơ thể khi sao Cự Môn thủ mệnh
− Về cơ thể, Cự Môn là cái miệng. Nếu gặp Hỏa hay Linh thì miệng méo.
− Tuy nhiên, nếu cung Tật có Cự Môn thì bệnh tật lại không liên quan đến miệng mà liên quan đến bộ phận sinh dục. Dù vậy, sách không nói rõ là Cự Môn chỉ bộ phận sinh dục.
3. Ý nghĩa tướng mạo của mệnh có sao Cự Môn
Dù đắc địa hay hãm địa, Mệnh có Cự Môn thì “thân hình đẫy đà, thấp, da trắng, mặt vuông vắn, đầy đặn, mắt lộ” (Thái Thứ Lang, Tử – Vi Đẩu số, trang 222) sách cũng không nói rõ đặc tính về miệng.
4. Ý nghĩa tính tình khi sao Cự Môn là gì
a) Nếu Cự Môn đắc địa
− Thông minh, có khả năng phán xét tinh vi.
− Nhân hậu.
− Mưu trí.
− Có tài hùng biện. Đây là một đặc tính trội nhất.
Càng đi chung với nhiều sao chỉ về ngôn ngữ, năng khiếu này càng sắc bén. Chẳng hạn như đi với Sao Hóa Khoa, Xương, Khúc, Sao Thái Tuế, Sao Lưu Hà thì có tài diễn thuyết, nói năng lưu loát, hùng hồn, đanh thép, có sức thu hút cử tọa: Đây là ưu điểm nổi nhất của các luật sư, chính trị gia, giáo sư, người sách động quần chúng (meneur d’hommes).
Do 2 đặc điểm mưu lược và tài ăn nói trên, người có Cự Môn tọa thủ ở Mệnh có những năng khiếu:
− Về chính trị.
− Về tư pháp, ngoại giao.
Đó là những người ham thích hoạt động chính trị, có óc và có tài lãnh đạo quần chúng, vận động đám đông, có thủ đoạn tổ chức và hoạt động, nhất là khi đi kèm với các sao chủ về chính trị, tư pháp như Tang, Hồ, Thái Tuế, Quan Phù, Khốc, Hư. Thành thử, khi khảo sát sao Cự Môn ở mệnh, phải lưu tâm đến sự hội tụ của các sao khác đồng nghĩa để quyết đoán mức độ của ý nghĩ trên. Đặc biệt, sao Cự Môn có 2 vị trí rất đẹp ở Tý và Ngọ chỉ họa lực học rộng, tài cao, đồng thời với đức độ. Đây là Cách “Thạch Trung Ẩn Ngọc” (ngọc dấu trong đá) một cung cách của nho phong hiền triết.
Tuy nhiên, muốn đắc thời phải có một trong những điều kiện:
− Hóa Lộc đồng cung;
− Tuần, Triệt án ngữ;
− Đại Tiểu Hao đồng cung.
Người đắc cách này rất rực rỡ về tài, đức, phú, quí. Nếu không được 1 trong những điều kiện trên,
hoặc là phải đồng cung với Lộc Tồn thì là người đa học, đa năng, nhưng không gặp thời.
b) Nếu sao Cự Môn hãm địa
− Kém thông minh, hay nhầm lẫn.
− Ăn nói vụng về, khoác lác nên hay bị miệng tiếng, cãi vã. Đây cũng là một đặc tính nổi bật.
− Không thích giao thiệp, ít bạn bè. Về điểm này, Cự Môn giống đặc tính của Sao Cô Thần, Quả Tú, Đẩu quan.
− Hay thay đổi thất thường (giống như Sao Hóa Kỵ).
− Đa nghi.
− Gian quyệt, tham lam.
− Bất đắc chí, bất mãn.
Riêng đối với phái nữ, còn có thêm ý nghĩa:
− Điêu ngoa lắm điều.
− Đố kỵ, ghen tuông.
− Đa dâm.
Như vậy, Cự Môn hãm địa là một ám tinh theo nhiều nghĩa, về tinh thần cũng như về đạo đức, cho nên còn được gọi là Cự Ám hay Ám Không. Tuy nhiên, có ngoại lệ với 2 tuổi Quí và Tân. Gặp 2 tuổi này dù Cự Môn có hãm địa, những tính xấu kể trên bị giảm nhẹ đi nhiều, đặc biệt là có óc thông minh.
5. Ý nghĩa tài lộc về Cự Môn
-
Nếu đắc địa, Cự Môn chỉ giàu sang, có uy danh. Đàn bà thì tài giỏi, đảm đang, lợi chồng.
-
Nếu hãm địa, thì vất vả, khổ sở, nhất là khi Cự Môn tọa thủ ở Thìn Tuất.
-
Tuy nhiên, có ngoại lệ đối với 2 tuổi Quí và Tân gặp Cự Môn hãm địa ở Thìn Tuất và 2 tuổi Ất,
-
Bính gặp Cự Môn hãm địa ở Sửu Mùi. Trong 4 trường hợp này thì hiển đạt, khá giả.
6. Ý nghĩa phúc thọ, tai họa của Cự Môn
+ Nếu đắc địa, Cự Môn có ý nghĩa phúc thọ.
+ Nếu hãm địa, ý nghĩa xấu rất nặng nề.
− Hay bị khẩu thiệt, miệng tiếng.
− Hay bị kiển cáo, tù tội.
− Hay bị tai nạn.
− Hay bị bệnh nan y. Thái Thứ Lang cho rằng bệnh này ở mắt (?) hay ở bộ phận sinh dục.
− Yểu tử, nếu không bỏ quê nhà tha phương cầu thực.
− Đàn bà thì khắc chồng hại con.
+ Ở đây, cũng có trường hợp ngoại lệ đối với 4 tuổi Quí, Tân và Ất, Bính: trong trường hợp này, tai họa sẽ chiết giảm đi nhiều.
+ Tuy nhiên, Cự Môn rất kỵ sao Hóa kỵ, dù là Cự Môn đắc địa. Nếu hai sao đồng cung sẽ gặp nạn chết đuối đụng xe hau tai nạn trinh tiết.
Ngoài ra, Cự Môn hãm địa còn rất kỵ thêm các sát tinh (như Kình, Đà, Không, Kiếp, Linh, Hỏa) và hình tinh (như Thiên hình): tai họa bệnh tật rất nặng và thường phải yểu tử và chết thảm.
7. Ý nghĩa sao Cự Môn thủ mệnh và một số sao khác
a) Những bộ sao tốt khi phân tích sao Cự Môn
− Cự, Nhật đồng cung ở Dần:
Vinh hiển và danh giá suốt ba đời (ông, cha, mình). Nếu ở Thân thì không bằng ở Dần, chỉ khá giả
mà thôi, trước có công danh, sau mới có tiền bạc.
− Nếu thêm Quyền, Phượng:
Sự tốt đẹp tăng thêm. Tuy nhiên nếu gặp Lộc Tồn thì lại xấu, suốt đời bất đắc chí.
− Mệnh cũng Cự Nhật đồng cung chiếu:
Cũng được tốt đẹp như Cự, Nhật tọa thủ.
− Cự Cơ ở Mão và Dậu:
Có quan chức lớn, tài lộc dồi dào (tại phú). Ở Dậu thì kém hơn ở Mão. Đặc biệt bốn tuổi Ất, Kỷ,
Tân thì càng thịnh đạt và cả hai mặt phú và quí.
− Nếu có thêm Đại, Tiểu, Hao:
Rất giàu có và uy quyền danh tiếng lừng lẫy, nhưng tính tình phóng đãng, ăn tiêu hoang phí.
− Cự Khoa ở Thìn Tuất:
Có biệt tài về ăn nói, có khả năng du thuyết.
− Tuổi Tân, Mệnh ở Tứ Mộ, Cự tọa thủ:
Vẫn khá giả dù Cự hãm địa. Nếu thêm Tả, Hữu, tai họa bị chiết giảm đi nhiều, dù cho Hóa kỵ
đồng cung.
b) Những bộ sao xấu khi phân tích sao Cự Môn
− Cự hãm, Kình, Đà:
Người yếu đuối, bị bệnh nan y. Nếu không bệnh thì trộm cắp, đàng điếm, phá hoại, nữ thì lăng
loàn.
− Cự Hỏa Linh:
Rất xấu, có thể bị chết thảm nếu hạn xấu.
− Nếu thêm Kình hay Đà:
Có thể tự tử bằng cách tự trầm hay thắt cổ. Nếu không chân tay bị tàn tật, phỏng nặng.
− Cự ở Tý Ngọ gặp Lộc Tồn đồng cung:
Có học, có tài nhưng bất đắc chí vì không gặp thời.
− Cự ở Hợi Tý gặp Lộc Tồn đồng cung:
Không phát huy được tài năng, dù được Lộc Quyền hội họp. Đây là trường hợp một người có cao vọng nhưng bất toại chí.
− Nữ mệnh có Cự kỵ:
Con gái thì thất trinh, đàn bà thì thất tiết.
− Cự Tham Hao:
Bị tù tội
8. Ý nghĩa Sao Cự Môn trong tử vi ở các cung
8.1 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
|
Thêm Tả Hữu |
|
|
Thêm Dương Nhẫn, Không Kiếp |
Chết khí còn bé. |
|
Thêm Tứ Sát |
Tình cảm nhiều sóng gió trắc trở. |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Một đời bình thường. |
|
Thêm Dương Đà |
|
|
Thêm Hỏa Linh |
Chết tha hương. |
|
Sửu, Mùi |
Cự Môn, Sao Thiên Đồng |
|
Dần |
Cự Môn, Sao Thái Dương |
|
Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
|
Mão, Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
|
8.2 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Cự Môn |
Anh em có hai người, tinh cảm không tốt đạp. |
Thêm Lục Sát |
Anh em tình cảm khống tốt dọp, khác nhau, giữa bạn bè với nhau thường có âm mưu. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em không khác nhau, tinh cảm tốt đẹp |
|
Sửu Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Anh em có ba người. |
Dần, Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
Có ba anh em, tinh cảm không tốt đẹp. |
Mão Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
Có hai anh em. |
Thìn, Tuất |
Cự Môn |
Anh em nên sống cách xa nhau, |
Thêm Lục Sát |
Không có tình cảm với nhau, xa lạ nhau |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em khắc nhau. |
|
Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
Giống như Thìn Tuất. |
8.3 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Phu Thê
-
Nam mệnh có Sao Cự Môn tọa thủ cung phu thê, thi nen kêt hôn t với người phụ nữ có tuổi nhó hơn mình từ 10 (lên 20, thậm chí 30 tuổi thì vô cùng hạnh phúc. Nêu kết hôn với người cùng tuối thi Ị cũng rất lý tưởng. Chỉ có kết hôn với người gần băng tuôi mình thi vợ chồng ắt bất hòa, thậm chí vì tiền bạc mà buồn phiền, cuối cùng không thế' hàn gắn. Hơn nữa cũng nên kết hôn muộn, vợ là người nội trợ tốt, nhưng là một người phụ nữ lắm lời.
-
Nữ mệnh thì lấy chồng lớn hơn khoảng 20 tuổi mới có thề hưởng thụ hạnh phúc, gia đình tốt dẹp. Chồng có tính tình khôn ngoan, hay ghen, nhưng mưu kế sâu sắc, quả đoán, có khí phách.
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
Vợ chổng tuổi tác chênh lệch càng nhiều càng tốt đẹp. |
Thêm Luc Sát |
Người phối ngẫu chết trước |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ chổng không hợp |
|
Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
Vợ chồng không hợp, người phối ngẫu chết trước. |
Thêm Luc Sát |
Phải kết hôn hai lẩn. |
|
Thêm Thất Cát |
Sinh ly |
8.4 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
Con cái có tâm lý chống đối mạnh, sẽ chết yểu |
|
Thêm Thất Cát |
Con sinh lúc cỏn trẻ sẽ chết yểu. trung niên trở về sau mới có con. |
|
Sửu Mùi |
Cự Môn, Thiên Đống |
Có ba con, thông minh. |
Dẩn Thán |
Cự Môn. Thái Dương |
Có ba con. |
Mão Dậu |
Cự Môn. Thiên Cơ |
Chỉ nên có một con. |
Thìn Tuất |
Cự Môn |
Có một con. không hiếu thuận. |
Thêm Lục Sát |
Không có con. |
|
Thêm Thất Cát |
Có một con. |
|
Tỵ Hợi |
Cự Môn |
Giống như Tý Ngọ. |
8.5 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
Tay trắng phát tài, kiếm tiền trong lúc rối loạn. |
Thêm Lục Sát |
Nhờ tài ăn nói kiếm tiền. |
|
Thêm Thất Cát |
Phá tài, nhiều tranh chấp về mặt tiền tài, sẽ bị người lừa đảo mà phá tài. |
|
Thìn, Tuất |
Cự Môn |
Nguồn tiền không ổn định, nhưng vẫn có thu nhập. |
Thêm Lục Sát |
Phá tài, bị người ta lừa đảo mà phá tài. |
|
Thêm Thất Cát |
Tay trắng phát tài. Vì tiền mà dẫn đến thị phi. |
|
Sửu, Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Tay trắng phát tài, nên làm nghề tự do. |
Dẩn Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
Lúc trẻ không gặp tài vận, lúc già phát tài |
Mão Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
|
Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
Tay trắng phát tài. Nhờ tài ăn nói mà kiếm tiền, vận dụng trí tuệ mà phát triển mạnh mẽ. |
Thêm Lục Sát |
Tiền bị nhiều phá hao, có chuyện thị phi về tiến |
|
Thêm Thất Cát |
Tay trắng phát tài, nhờ tài ăn nói mà kiếm tiến, trong lúc rối loạn kiếm ra tiền. |
8.6 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
Bệnh gan. Bệnh tinh dục. Tai có tật. Đau hệ thống tiết niệu |
|
Thêm Hóa Kỵ |
Bệnh về tai. Bệnh về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Bệnh dạ dày rất nhẹ. |
|
Thìn Tuất |
Cự Môn |
Bệnh đường tiêu hóa. Bệnh tụy tạng. Bệnh ngoài da. |
Thêm Lục Sát |
Vì nghiện rượu hoặc quan hệ tính dục bừa bãi mà mắc bệnh. |
|
Thêm Thất Cát |
Bệnh tình tương đối nhẹ. |
|
Sửu Mùi |
Cự Môn, Thái Dương |
Cả đời khỏe mạnh. |
Dần, Thân |
Cự Môn, Thiên Cơ |
Bệnh dạ dày. Bệnh tim. Huyết áp không bình thường. |
Mão, Dậu |
Cự Môn |
Giống như Tý Ngọ nhưng nghiêm trọng hơn. nếu có thêm sát tinh thì ung thư dạ dày hoặc ung thư phổi |
Tỵ Hợi |
Cự Môn |
Giống như Tý Ngọ |
8.7 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
Ra ngoài lao tàm khổ tứ. Thưbng cãi cọ vởi ngưbi khác. |
Thêm Lục Sát |
Không thẽ dời di. thay dổi, chuyển đổi công việc một cách tùy tiện vì sẽ gặp phiền phức |
|
Thêm Thất Cát |
Vận khí bình bình. |
|
Sửu, Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Ở nơi xa quê sẽ lao tâm khổ tứ. |
Dần, Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
|
Mão, Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
|
Thìn, Tuất |
Cự Môn |
Ra ngoài gặp nhiều chuyện thị phi, chuốc lấy rắc rối. |
Thêm Lục Sát |
Càng nhiều tranh chấp, đừng hành động nông nổi, mù quáng. |
|
Thêm Thất Cát |
Cũng có tranh chấp. |
|
Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
Giống như Thìn, Tuất |
8.8 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Cự Môn |
Thuộc cấp có trợ lực. |
Sửu Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Lúc còn trẻ, thuộc cấp không hết lòng với mình, về già mới gặp được thuộc cấp đắc lực. |
Dần Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
Thuộc cấp nhiều nhưng oản hận mình khắc bạc. |
Mão Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
Thuộc cấp trước mặt phục tùng, sau lưng chống lại, không giúp đỡ gì. |
Thìn Tuất |
Cự Môn |
Chờ thuộc cấp quá lâu. |
Thêm Lục Sát |
Thường bất hòa với thuộc cấp. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp không trợ lực. |
|
Tỵ Hợi |
Cự Môn |
Giống như Thìn Tuất |
8.9 nghĩa Cự Môn tại cung Quan Lộc
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
Mọi chuyện thường trắc trở. không lâu bền |
|
Thêm Thất Cát |
Danh lợi đều đạt. |
|
Sửu, Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Trường xảy ra tranh chấp với người khác, về già thành công. |
Dần, Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
|
Mão, Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
|
Thìn, Tuất |
Cự Môn |
Nghỉ việc giữa chừng. |
Thêm Lục Sát |
Vi sai lầm mà phạm pháp. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Tỵ Hợi |
Cự Môn |
Tuy phú quý nhưng không lâu bền. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp có biến động. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
8.10 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Điền Trạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Cự Môn |
Có cơ hội đột nhiên phát tài mà mua rất nhiều bất động sản |
Thêm Lục Sát |
Có thể có một ít bất động sản |
|
Thêm Thất Cát |
Có rất nhiều bất động sản. |
|
Sửu Mùi |
Cự Môn. Thiên Đồng |
Không có quá nhiều bất động sản. |
Dần Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
|
Mão Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
Gia đình suy sụp rồi lại hưng thịnh. |
Thìn Tuất |
Cự Môn |
Sẽ vì bất động sản mà phát sinh tranh chấp. |
Thêm Lục Sát |
Không có bất động sản. |
|
Thêm Thất Cát |
Có rất ít bất động sản. |
|
Tỵ Hợi |
Cự Môn |
Giống như Tý Ngọ |
8.11 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Phúc Đức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Cự Môn |
|
Thêm Dương Đà |
Sinh hoạt tính dục quá dộ, không bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời cực khổ, nhiều buồn lo. |
|
Thêm Khoa Quyền Lộc (hoặc cùng chiếu) |
Hưởng phú quý. |
|
Thêm Xương Khúc |
Thích hợp nghiên cứu triết học. |
|
Thêm Thất Cát |
Phúc khí bình thường. |
|
Sửu, Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Một đời khẩu thiệt thi phi. Buồn bực, nhiều lo ít vui. Về già sung sướng |
Dần, Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
Tại Dần:
Tại Thân:
|
Mão, Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
|
Thìn, Tuất |
Cự Môn |
Một đời khẩu thiệt, thị phi. |
Thêm Xương Khúc |
Nên hiến thân cho tôn giáo. |
|
Thêm Thất Cát |
Phúc khí binh thường. |
|
Thêm Dương Đà |
Sinh hoạt tình dục quá độ, không bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời cực khổ, nhiều lo nhiều buồn, không được bình yên |
|
Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
Lao tâm lao lực, tuy phú quý nhưng khống lâu bến. Ị |
Thêm Dương Đà |
Sinh hoạt tình dục quá độ, không binh thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời vất vả. |
|
Thêm Xương Khúc |
Thích hợp nghiên cứu triết học. |
|
Thêm Thất Cát |
Phúc khí bình thường. |
8.12 Ý nghĩa Cự Môn tại cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Cự Môn |
Bất hòa với cha mẹ. Thường cãi cọ |
Thêm Lục Sát |
Xa cách với cha mẹ |
|
Thêm Thất Cát |
Tình cảm với cha mẹ bình bình |
|
Thìn, Tuất |
Cự Môn |
Sẽ khắc cha hoặc mẹ, nên đi làm con nuôi |
Thêm Lục Sát |
Khắc cha mẹ |
|
Thêm Thất Cát |
Sau trung niên sẽ khắc cha hoặc mẹ |
|
Tỵ, Hợi |
Cự Môn |
Khắc cha hoặc mẹ. Làm con nuôi thì tốt |
Thêm Lục Sát |
Khắc cha mẹ |
|
Thêm Thất Cát |
Sau trung niên sẽ khắc cha mẹ |
|
Sửu Mùi |
Cự Môn, Thiên Đồng |
Bất hòa với cha mẹ, thường xảy ra cãi cọ. Thích hợp làm con nuôi |
Dần Thân |
Cự Môn, Thái Dương |
Bất hòa với cha. Hai bên có nhiều ý kiến không hợp nhau |
Mão Dậu |
Cự Môn, Thiên Cơ |
|
-
Luận về bộ đôi sao Hỏa Tinh - Linh Tinh trong tử vi
-
Bàn về ý nghĩa Tứ Tượng trong phong thủy tử vi
-
Tìm hiểu về sao Bệnh Phù tọa thủ cung mệnh trong tử vi
-
Khám phá sao Vũ Khúc tọa thủ các cung mệnh
-
Nghiên cứu tổng quan về sao Quan Phù trong tử vi
-
Bàn về tính cách, ý nghĩa sao Quốc Ấn trong tử vi
-
Ý nghĩa của Sao Thiên Lương tọa thủ các cung mệnh
-
Luận về ý nghĩa sao Suy trong tử vi
-
Luận về sao Phá Toái trong tử vi
-
Sao Tham Lang và những đặc điểm tính cách quan trọng nhất
-
Luận về sao Ân Quang tọa thủ các cung chính xác nhất
-
Khám phá ý nghĩa của các con số trong tiếng Nhật
-
Luận về ý nghĩa sao Đại Hao trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa sao Tiểu Hao trong tử vi
-
Luận giải ý nghĩa cung Phúc Đức trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa bộ đôi sao Tả Phù Hữu Bật trong tử vi
-
Các bộ sao Tâm Linh và duyên giác ngộ trong lá số tử vi
-
Khám phá đặc tính của bộ đôi Sao Tam Thai - Bát Tọa- ý nghĩa ở các cung
-
Luận về ý nghĩa sao Thiên Tài trong tử vi
-
Ý nghĩa bộ đôi Sao Hồng Loan - Thiên Hỷ trong Tử vi
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây