Mục lục
- 1. Vị trí của sao Thái Dương trong tử vi ở các cung
+ 1.1 Ý nghĩa về cơ thể khi sao Thái Dương chiếu mệnh
+ 1.2 Ý nghĩa bệnh lý của Thái Dương
* a. Sao Thái Dương vượng địa trở lên
* b. Sao Thái Dương hãm địa trở lên
+ 1.3. Ý nghĩa tướng mạo của sao Thái Dương nữ nam
* a. Thái Dương đắc, vượng và miếu địa
+ 1.4 Ý nghĩa tính tình của Thái Dương
* a. Thái Dương đắc địa, vượng địa, miếu địa
+ 1.5 Ý nghĩa công danh, tài lộc của Thái Dương
+ 1.6 Ý nghĩa phúc thọ, tai họa của Thái Dương
- 2. Ý nghĩa sao Thái Dương và các sao khác
+ 2.3 Thái Dương Thái Âm đồng cung
- 3. Ý nghĩa sao Thái Dương chủ mệnh ở các cung
+ 3.1 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Mệnh
+ 3.2 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Huynh Đệ
+ 3.3 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Phu Thê
+ 3.4 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tử Tức
+ 3.5 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tài Bạch
+ 3.6 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tật Ách
+ 3.7 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Thiên Di
Tìm hiểu về ý nghĩa sao Thái Dương tọa thủ các cung
Thái Dương thuộc Dương Hỏa, là tinh hoa của mặt trời, chú về quan lộc, là vị chủ tinh trong bầu trời, chú về quyền quý, nam thi coi nó là sao cha (phụ tinh), nữ thì coi nó là sao chồng (phu tinh), nhập cung mệnh hạp với người sinh ban ngày, cát. Chắc hẳn quý bạn đã biết được sao Thái Dương là sao gì Người sinh ban đêm dù cho ở cung miếu vượng, cũng bớt tốt phần nào. Sao Thái Dương vượng địa ở Mão Thìn Tỵ, miếu ở Ngọ, còn Mùi Thân là hai cung lệch, chú về người làm việc trước hăng hái sau uế oải, có đầu không có cuối. Cung Dậu thì Thái Dương chìm xuống đằng Tây, là bất lợi, Tuất Hợi Tý thì gọi là “thất huy” (mất ánh sáng), phí tâm lao lực nhiều, chuyện thị phi cũng nhiều, nếu lại gặp tứ Sát xung phá, thì chủ về mắt bị thương tật. Sao này hạp nhất là hội Lộc Tồn, Tam Thai, Bát Tọa, được một trong các sao trên đồng cung thì có thể tăng thêm ánh sáng, chú về có tiếng tăm tốt, nhập cung mệnh ở vượng địa, thì có khuôn mặt tròn, người cao trung bình, vạm vỡ, tính cương cường hiếu dộng, tâm địa hiền lành, nói năng thăng thắng, cởi mở. Nữ mệnh được như thê thì có khí khái của đàn óng, nhưng nữ mệnh tuy coi sao này là phu tinh, nhưng hạp nhất là đóng ở cung phu thê được miếu vượng, đại cát. Nếu chính tọa Thái Dương, thì phần lớn đoạt quyền chồng, lại dỏ tiếp cận dàn óng, nếu có Đào Hoa thì không hoàn mỹ.
- Nếu Nhật (Thái Dương) cư Tuất Hợi, Nguyệt (Thái Am) lai Thìn Tỵ, thì gọi là “Phản bối thất hàm”, nếu có hung tinh xung pha thi đại hung, coi chừng bị mù, nếu không có sát tinh thì cát. Bí Kinh nói răng: “Âm dương phản bối, phản đại quý” (Âm dương phản hồi lại đại quý). Nếu Nhật tại cung Dần, có Cự Môn đồng cung, cũng được luận là vượng, tại Mão là cách “Nhật xuất phù tang”, Thìn Tỵ gọi là Thăng điện, cư Ngọ gọi là “Nhật lệ trung thiên”, phú quý song toàn, vì đều tại nơi miếu vượng, không sợ sao Kỵ, phần nhiều phú nhưng không quý. Nếu có một, hai sát tinh xung chiếu, tuy có khuyết tật nhỏ, nhưng không ngại gì cho toàn thân, kỵ nhất là sao Dương Nhẫn đồng cung, đó là phá cục.
- Sao Thái Dương có ý nghĩa gì khi chiếu mệnh tại vượng cung, có Thiên Hình đồng cung, phần lớn là vinh hiển ở chức quan võ, thích hợp nhất là cảnh sát hình sự, nhân viên bảo vệ, nhân viên cục điều tra hoặc thám tứ tư...
- Sao này ở cung tật ách thì chủ về những chứng bệnh ở phân đầu. huyết áp quá cao, sợ độ cao, đại tràng không khỏe, bệnh trĩ, can hỏa quá vượng, hoặc tật mắt như cận viễn thị, lóa mắt, mù, vảy cườm…
- Sao Thái Dương nằm ở cung điền trạch lại chủ về giàu có, sản lượng cao, gần như có nhà lầu xe, những tòa kiến trúc nổi bật, cao. Để hiểu sâu hơn thì hãy cùng tuvikhoahoc.vn tìm hiểu ngay sau đây.
1. Vị trí của sao Thái Dương trong tử vi ở các cung
- Sao Thái Dương là gì, Thái Dương vốn được gọi là mặt trời, sao đóng ở các cung ban ngày (khoảng từ Dần đến Ngọ) thì rất hợp cung vị, nơi đây có môi trường tốt để có thể phát huy được ánh sáng. Khi đóng ở cung ban đêm (từ Thân đến Tý) thì có một màu u tối, thì cần phải có Tuần, Triệt, Thiên Không, Thiên Tài mới trở nên sáng hơn.
- Riêng tại vị trí hai cung Sửu, Mùi, thời điểm nằm giáp ngày đêm, Nhật sẽ mất rất nhiều ánh sáng, cần phải có Tuần Triệt hoặc Hóa kỵ thì sẽ mới thêm phần rực rỡ. Khi nằm ở Sửu, Thái Dương sẽ tốt hơn ở Mùi, vì khi theo hướng mặt trời sắp mọc, hứa hẹn sẽ có nhiều ánh sáng. Trong khi nếu ở Mùi, ác tà sẽ sắp lặn, Nhật sẽ không đẹp bằng.
- Mặt khác, Thái Dương vốn là Dương tinh, vì vậy nên Nhật sẽ nằm ở chính vị các cung Dương, nhất là phù hợp với tuổi Dương.
- Nhật càng mạnh sẽ được dành cho những người sinh vào ban ngày, đặc biệt chính là lúc bình minh đến chính ngọ, thời gian mặt trời còn ở thời thịnh quang. Nếu như bạn sinh vào giờ mặt trời lên thì sẽ có sự tốt hơn vào chính khung giờ mặt trời sắp lặn.
- Sau cùng, xét về mặt ngũ hành, khi Thái Dương thuộc hành Hỏa, thích hợp với những mệnh Hỏa, mệnh Thổ cùng mệnh Mộc vì hành của ba loại mệnh này tương hỏa và sẽ tương sinh với hành Hỏa của sao Thái Dương. Nhật cũng hợp với trai hơn gái.
Vị trí sao Thái Dương được tóm lược như sau:
− Miếu địa: Tỵ, Ngọ.
− Vượng địa: Dần, Mão, Thìn.
− Đắc địa: Sửu, Mùi.
− Hãm địa: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.
1.1 Ý nghĩa về cơ thể khi sao Thái Dương chiếu mệnh
- Nhật, Nguyệt chính là cặp mắt. Nhật chỉ bên mắt trái. Theo độ sáng của Nhật đã quyết định độ sáng của mắt.
- Ngoài ra, sao Thái Dương chính là tượng trưng của trí tuệ, mức độ thông minh, bộ óc, đồng thời cũng chỉ thần kinh hệ. Khi càng sáng, Thái Dương sẽ là biểu hiện cho hệ thần kinh bén nhạy linh mẫn, với những hậu quả hay, hoặc dở của nó. Dường như sao Thái Dương nam mạng còn chỉ thận của cánh nam phái hay phần dương tính của đàn ông.
1.2 Ý nghĩa bệnh lý của Thái Dương
a. Sao Thái Dương vượng địa trở lên
Trong trường hợp này, chỉ riêng bộ thần kinh đã bị ảnh hưởng vì ánh sáng mạnh của sao có thể gây ra căng thẳng tinh thần và biểu lộ qua các trạng thái sau:
− Sự ưu tư, lo âm quá mức
− Tính nhạy cảm quá mức
− Sự mất ngủ và các hậu quả.
− Sự tăng áp huyết vì thần kinh
b. Sao Thái Dương hãm địa trở lên
Đi với các ngôi sao Hỏa (Hỏa, Linh) hay thuộc các cung hỏa vượng như những cung Dương Hỏa (Thìn, Ngọ), có thể dẫn đến tình trạng bị loạn thần, loạn trí. Với những căn bệnh trạng này thường cũng chỉ xảy ra nếu như Nhật hãm địa bị Tuần Triệt án ngữ.
Khi không bị sát tinh xâm phạm, Thái Dương hãm địa thì trí tuệ kém linh mẫn, mắt kém. Nếu bị sát tinh, thì bệnh trạng sẽ ngày càng nặng hơn.
− Nhật Kình (Đà) Kỵ: đau mắt, tật mắt (cận thị, viễn thị, loạn thị) có thể mù, kém thông minh.
− Nếu có thêm Hình, Kiết Sát: có thể bị mổ mắt.
1.3. Ý nghĩa tướng mạo của sao Thái Dương nữ nam
a. Thái Dương đắc, vượng và miếu địa
Thái Thứ Lang cho rằng người này có “thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, vẻ mặt vuông vắn và đầy đặn, có vẻ nhiều sự uy nghi (nếu sinh ban đêm thì mặt đỏ). Màu mắt sáng, dáng điệu rất đường hoàng bệ vệ, và đẹp nói chung”.
b. Thái Dương hãm địa
Cũng như theo tác giả nói trên, người này thường thân hình nhỏ nhắn, và hơi gầy, người cao vừa tầm, màu da xanh xám, vẻ mặt choắt, và có vẻ buồn tẻ, phần má hóp, mắt lộ, có thần sắc kém”.
1.4 Ý nghĩa tính tình của Thái Dương
a. Thái Dương đắc địa, vượng địa, miếu địa
− Thực sự rất thông minh.
− Rất thẳng thắn, cương trực, phụ nữ thì rất đoan chính. Riêng với phụ nữ, ngôi sao này có nhiều tác dụng trong việc chế giải tính chất lả lơi hoa nguyệt của chính Đào, Hồng, Riêu, Thái, và cũng có giá trị như sao Tử, Phủ, Quang, Quí, Hình.
Nếu như được thêm các sao này hỗ trợ, thì mức độ ngay thẳng sẽ ngày càng nhiều: đó là những người đàn bà có đức hạnh, khí tiết, trung trinh, hiền lương.
− Rất nóng nảy, háo quyền, chuyên quyền.
− Tính cách nhân hậu, từ thiện, thích triết, hướng thượng, đạo lý.
Chỉ riêng sự thông minh và sự đoan chính là hai đức tính nổi bật hơn hết.
b. Thái Dương hãm địa
− Không được thông minh.
− Nhân hậu, từ thiện.
− Ương gàn, khắc nghiệt.
− Không được cương nghị, không bền chí, cả thèm chóng chán, thấy rõ nhất là ở hai cung Mùi, Thân (mặt trời sắp lặn).
− Riêng đối với phái nữ thì đa sầu, đa cảm.
1.5 Ý nghĩa công danh, tài lộc của Thái Dương
Cũng cần phải phân biệt theo hai trường hợp hãm và đắc địa. Nếu đắc địa, tùy theo mức độ cao thấp cũng như tùy sự hội tụ với Thái Âm cùng các cát tinh khác, người có Thái Dương sáng sẽ có:
− Uy quyền và có địa vị lớn trong xã hội.
− Có khoa bảng cao, hay ít ra rất lịch lãm, biết nhiều.
− Có tài lộc vượng phát, giàu sang (phú).
Vì vậy, sao Thái Dương ở cung Quan Lộc là tốt nhất đó là một biểu tượng của quyền hành, của uy tín, của hậu thuẫn nhờ vào ở tài năng.
Nếu hãm địa, thì:
− Công danh trắc trở.
− Khoa bảng dở dang.
− Bất đắc chí.
− Khó kiếm tiền.
Nếu vận mệnh sao Thái Dương hãm địa ở các cung Dương (Thân, Tuất, Tý) nếu không đến nỗi quá xấu xa, vẫn được no ấm, chỉ phải không giàu và không hiển đạt.
Tuy nhiên, dù ở hãm địa mà Thái Dương được nhiều trung tinh và hội tụ sáng sủa thì cũng được gia răng tài, quan. Như vậy, nói chung, Thái Dương hãm địa và không đến nỗi xấu như các sao hãm, địa khác, và có lẽ vì bản chất của Thái Dương là một nguồn sáng của mọi vạn vật, tuy sẽ có bị che lấp nhưng cũng còn căn, sẽ không lôi kéo sự suy sụp đổ vỡ, miễn là nếu không bị thêm sát tinh xâm phạm. Gặp phải sát tinh hạng nặng, có thể có tính nết gian phu, đĩ điếm.
Cũng nên có lưu ý một trường hợp đặc biệt là Thái Dương ở Sửu Mùi gặp Tuần, Triệt án ngữ. Đây là một cách đẹp của mặt trời hội tụ cùng với mặt trăng được Tuần Triệt gia tăng ánh sáng. Người có cách này có phú quý như cách sao Thái Dương vượng miếu địa. Nếu được thêm sao Hóa Kỵ đồng cung sẽ càng rực rỡ hơn nữa.
1.6 Ý nghĩa phúc thọ, tai họa của Thái Dương
Bệnh tật, tai họa chỉ có khi nào:
− Thái Dương hãm địa.
− Khi Thái Dương bị sát tinh xâm phạm, dù là miếu địa. Các sát tinh này là Kinh Đà Không Kiếp, Riêu, Hình, Kỵ.
Trong chính hai trường hợp này, đương sự chính là bị bệnh tật kể ở mục bệnh lý. Ngoài ra, có thể bị:
− Tật về mắt hay cân tay hay lên máu.
− Mắc tai họa khủng khiếp.
− Yểu tử.
− Phải bỏ làng tha phương mới sống lâu được.
Riêng về phía phái nữ mà còn chịu thêm bất hạnh về gia đạo, cũng như muộn lập gia đình, lấy kế, lấy lẽ, sự cô đơn, có thể khắc chồng hại con. Lý do chính là Thái Dương còn có biểu tượng cho chồng, cho nên nếu như ở hãm địa và bị sát tinh thì do gia đạo trắc trở vì tai họa đó có thể xảy ra cho chồng.
Thành thử, nói chung, nữ mệnh sẽ có sao Thái Dương chiếu mệnh thì sáng thì được hưởng phúc hưởng thọ cả cho người chồng. Nhưng ngược lại, nếu sao này xấu thì có thể cả người chồng lẫn đương sự sẽ bị ảnh hưởng. Điều tốt xấu của sao Thái Dương bao giờ sẽ cũng đi song đôi: tốt cả đôi, xấu cả cặp.
2. Ý nghĩa sao Thái Dương và các sao khác
2.1 Những bộ sao tốt
− Nhật Đào Hồng Hỷ (tam minh): là người hiển đạt.
− Nhật Khoa Quyền Lộc (tam hóa): rất quý hiển, vừa có khoa giáp, số vừa giàu có, vừa có quyền tước.
− Nhật sáng Xương Khúc: lịch duyệt bác học.
− Nhật sáng Hóa Kỵ: làm tốt thêm.
− Nhật Cự ở Dần: giàu sang vinh hiển suốt ba đời.
− Nhật (hay Nguyệt) Tam Hóa, Tả Hữu, Hồng, Khôi: lập được kỳ công trong thời loạn.
− Nhật, Tứ Linh (không bị sát tinh): hiển hách nhất trong thời bình.
2.2 Những bộ sao xấu
− Nhật hãm Sát tinh: nam mệnh thì bị trộm cướp, nữ mệnh là gái giang hồ, suốt đời lao khổ, bôn ba, nay ở đây mai ở đó.
− Nhật Riêu Đà Kỵ (tam ám): là người bất hiển công danh.
− Nhật hãm gặp Tam không: phú quý nhưng không bền.
2.3 Thái Dương Thái Âm đồng cung
- Nhật Nguyệt bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau rất mật thiết vì thường ở những vị trí phối chiếu hoặc đồng cung ở Sửu Mùi.
- Hai sao này là tượng trưng cho hai ảnh hưởng (của cha, của mẹ), hai tình thương (cha, mẹ), hai nhân vật (cha mẹ hoặc chồng vợ), hai dòng họ (nội, ngoại).
- Theo tính cách tốt xấu của sao trong hàm số của cung Phụ Mẫu. Phu Thê và Mệnh Thân Phúc sẽ giúp luận đoán về ảnh hưởng, tình thương của những nhân vật do hai sao đó tượng trưng, bổ túc luận đoán về cung Phụ Mẫu hay Phu Thê của lá số.
3. Ý nghĩa sao Thái Dương chủ mệnh ở các cung
3.1 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
|
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Nên giữ chắc cương vị. nỗ lực công tác. cuối cùng thẳng Iàm chức vụ chủ quản, có thành tựu. |
|
Ngọ |
Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
Sống xa xỉ, lãng phí. |
|
Thêm Xương Khúc |
Phất lên nhanh, về sau ở tầng lớp trên |
|
Thêm Thất Cát |
Có phú quý danh tiếng tốt |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
Chuyện gì cũng phải làm di làm lại nhiều lần mới thành công. Thường thay dổi nghề nghiệp, chức vụ. |
|
Thêm Thất Cát |
Tài quan đều tốt, làm một lần là thành công. |
|
Dần |
Thái Dương, Sao Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Nên làm ngành pháp luật, dạy văn chương, ngoại giao. |
|
Mão |
Thái Dương, Sao Thiên Lương |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lục Sát |
Một đời lên xuống bất thường. Lãng phí thành tính. |
|
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lục Sát |
Trôi dạt chân trời góc bể. |
|
Thìn |
Thái Dương |
|
Thêm Thất Cát |
Đại quý. tuổi trẻ đạt công danh, uy tín, danh dự tốt. |
|
Thêm Lục Sát |
Xa xỉ, lãng phí |
|
Tỵ |
Thái Dương |
|
Thêm Thất Cát |
Lãng phí thành tính. |
|
Thêm Lục Sát |
Thích hợp phát triến trong ngành tài chinh kinh tế chính trị |
|
Tuất |
Thái Dương |
|
Thêm Sao Hóa Kỵ |
Có Tật mắt |
|
Thêm Thất Cát |
Nghèo khó, đoản thọ |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời bình thường |
|
Thân |
Thái Dương |
|
Thêm Thất Cát |
Một đời bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời vất vả, cực nhọc. |
|
Thêm Hóa Kỵ |
Nữ mệnh: Tinh cảm nhiều trắc trở, sóng gió. Hoặc phải luân lạc chốn phong trần. |
|
Hợi |
Thái Dương |
|
Thêm Hóa Kỵ |
Tật mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Nên tập một kỹ năng sở trường hoặc làm công chức, giáo viên. |
|
Thêm Lục Sát |
Cô quả nghèo khó. Mang tật (trên thân thể có khuyết tật). |
3.2 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Anh em bất hòa, không có sức giúp nhau, |
Thêm Lục Sát |
Anh em chỉ có một, hai ngưỡi nhưng bất hòa và khắc nhau |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em khắc nhau. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Có ba anh em, chăm sóc lẫn nhau. |
Thêm Lục Sát |
Ý kiến bất hòa, tinh cảm không tốt đẹp. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em đểu có thế lực. |
|
Mão, Dậu |
Thái Dương, Sao Thiên Cơ |
Giống Ngọ, Thìn, Tỵ |
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Sao Thái Âm |
Anh chị em có năm người. |
Thêm Lục Sát |
Không giúp đỡ lẫn nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Có giúp đỡ lẫn nhau. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Có ba anh em, tinh cảm không tốt đẹp. |
Thêm Lục Sát |
Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt đẹp. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em tình cảm bình bình. |
3.3 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Phu Thê
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
(Nữ Mệnh) Tý Tuất Hợi |
Thái Dương |
Kết hôn sớm thì khắc chồng. |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng nghề không thuận nhau, chồng chết trước. |
|
Thêm Thất Cát |
Nên kết hôn muộn. |
|
Ngọ, Thin, Tỵ |
Thái Dương |
Lấy chổng có địa vị cao. có tài sản. thế lực. |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng bất hòa. |
|
Thêm Thất Cát |
Lấy chồng là người giàu có, danh vọng cao, khiến người ta ganh tị. |
|
Mão, Dậu |
Thái Dương, Thiên Cơ |
Chồng giỏi giang, thông minh, năng lực cao, có thể tin cậy. |
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng bất hòa. |
|
Thêm Thất Cát |
Nhờ kết hôn mà phú quý. |
|
Sửu Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Chồng nắm quyền to, năng lực cao, có thể tin cậy. |
Thêm Lục Sát |
Sinh ly. |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng yêu thương mặn nồng, hòa hợp, chồng có trợ lực. |
|
Dần Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Cãi nhau nhiểu. Quan điểm cá nhân bất đổng. |
Thêm Lục Sát |
Sinh ly từ biệt. |
|
Thêm Thất Cát |
Nên nhân nhượng nhau. |
|
(Nam Mệnh) Tý Tuất Hợi |
Thái Dương |
Kết hôn sớm thì khắc. |
Thêm Lục Sát |
Sinh ly tử biệt. |
|
Thêm Thất Cát |
Không khắc |
|
Ngọ, Thin, Tỵ |
Thái Dương |
Nhờ vợ mà được phú quý. Vợ rất lãng phí, ưa trang điểm. Nên kết hôn muộn. |
Thêm Lục Sát |
Vợ nắm quyền to. |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ xuất thân con nhà dòng dõi, quý phái |
|
Mão, Dậu |
Thái Dương, Thiên Cơ |
Vợ giỏi giang, thông minh. |
Thêm Lục Sát |
Vợ ưa cằn nhằn. |
|
Thêm Thất Cát |
Kết hôn với con gái gia đình quý phái |
|
Sửu Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Vợ là người nội trợ giỏi, có trợ lực |
Thêm Lục Sát |
Sinh ly. |
|
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng hòa thuận, yêu thương nhau vợ có số giúp chồng. |
|
Dần Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Vợ chồng bất hòa |
Thêm Lục Sát |
Sinh ly tử biệt. |
|
Thêm Thất Cát |
Nên kết hôn muộn thì tốt. |
3.4 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Gái nhiều trai ít. |
Thêm Lục Sát |
Con sẽ chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có ba con. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Có ba trai hai gái. con út thành đạt nhất, con cái khảng khái khoáng đạt. hiếu thuận, thành thật, hoạt bát |
Thêm Lục Sát |
Có hai trai một gái. |
|
Thêm Thất Cát |
Có ba. bốn con. con cái thành dạt sòm. con út thành công nhất. |
|
Mão Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Cung Mão có ba con. cung Dậu có hai con. |
Thêm Lục Sát |
Con cái sẽ chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Cung Mão con cái thành đạt. cung Dậu con cái có tài nhưng không gặp thời. |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Có năm con. |
Thêm Lục Sát |
Chỉ nên có một con. |
|
Thêm Thất Cát |
Có ba con. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Có ba con. |
Thêm Lục Sát |
Chỉ nên có một con, đứa con sinh sau sẽ chết yểu |
|
Thêm Thất Cát |
Có ba con. |
3.5 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Tuất Hợi |
Thái Dương |
Cả đời bôn ba vì tiền. |
Thêm Lục Sát |
Mọi chuyện đều bất như ý. |
|
Thêm Thất Cát |
Vất vả mới được giàu có. |
|
Ngọ, Tỵ, Thìn |
Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
Vô cùng lãng phí. |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ phát tài. |
|
Thêm Sao Lộc Tồn |
Sẽ thành người giàu, nhưng phải bận tâm nhiều. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Giống như cung Ngọ |
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Giống như cung Ngọ |
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Sẽ thành đại phú ông |
Thêm Lục Sát |
Trẻ thì nghèo, già thì giàu |
|
Thêm Thất Cát |
Thời trẻ đã tích tụ được tiền |
|
Thêm Lộc Tồn |
Đại phú ông, phải bận tâm nhiều |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Lúc trẻ không gặp tài vận, lúc già phát tài |
Thêm Lục Sát |
Cả đời bôn ba vì tiền. |
|
Thêm Thất Cát |
Sau tuổi trung niên thì phát tài |
3.6 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Thị lực kém. Nhức đầu. Đại tiện ra máu. |
Thêm Lục Sát |
Mắt bị đau. bệnh. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời bình yên. |
|
Ngọ, Tỵ, Thìn |
Thái Dương |
Cả đời bình yên. |
Thêm Lục Sát |
Có tật về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Thân thể khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh tim. |
|
Thẽm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Có tật về mắt. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh tim. |
|
Thêm Thất Cát |
Khỏe mạnh. |
|
Dần |
Thái Dương, Cự Môn |
Bệnh dạ dày. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh dạ dày. Có tật về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Cà đời bình yên. |
|
Thân |
Thái Dương. Cự Môn |
Suốt đời khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Ở Sửu thì có tật mẩt. ở Mùi thì bệnh gan. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Sửu Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Cả đời khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Ở Sửu thì tật mất. Ở Mùi thì bệnh gan. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
3.7 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Không nên ngồi yên mà chờ ở nhà. |
Thêm Lục Sát |
Lưu lạc nơi xa, tinh thần thể xác không yên ôn. Mệnh vất vả. |
|
Thêm Thất Cát |
Tinh thần thể xác bận rộn. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Ở nơi xa có cấp trên hoặc quý nhân giúp đỡ mà thành công. |
Thêm Lục Sát |
Tinh thần thể xác đều vất vả. |
|
Thêm Thất Cát |
Nổi tiếng thiên hạ. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Giống như Ngọ, Thìn, Tỵ |
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Có tài nhưng không gặp thời, không có quý nhân giúp đỡ, cất nhấc. Bôn ba khắp nơi. |
Thêm Lục Sát |
Lưu lạc nơi xa, vất và cực nhọc. |
|
Thêm Thất Cát |
Tinh thần thể xác bận rộn, hoang mang |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Càng bận rộn, càng cát lợi Phải đi xa để phát triển |
Thêm Lục Sát |
Bận rộn vất vả nhưng không được lợi ích gì |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ có thành tựu, vượt trội hơn mọi người |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Vất vả. Mỗi lần hành động là mỗi lần mệt nhọc thêm, do đó nên yên lặng là hay nhất. Vất vả nhưng không được gì có lợi. |
Thêm Lục Sát |
Thường bị áp lực đè nặng. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể thành công, có thành tựu. |
3.8 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Tuất Hợi |
Thái Dương |
Thuộc cấp oán hận mình. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp phản bội. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp có giúp nhưng không nhiễu. |
|
Ngọ Thìn Tỵ |
Thái Dương |
Thuộc cấp không thể giúp mình rạng rỡ gia môn, nhưng phát tài. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp không giúp được gì. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp giúp mình phát tài. |
|
Mão Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Thuộc cấp nhiều, có giúp đỡ. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp không giúp được gì. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp có giúp đỡ, cho mình được hưởng phúc yên vui. |
|
Sửu Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Thuộc cấp nhiều, có giúp đỡ. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp oán hận chù, không giúp gì. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp nhiều có giúp đỡ. |
|
Dần Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Thuộc cấp nhiều nhưng oản hận mình khắc bạc. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp bò chủ chạy trốn. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp có trợ lực. |
3.9 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Hợi |
Thái Dương |
Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh, vất vả bôn ba. |
Thêm Lục Sát |
Thu nhập nhiều, chi tiêu cũng nhiều. Mắt thường bị đau |
|
Thêm Thất Cát |
Phù hợp làm ở xí nghiêp tư doanh |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Ở cung Mùi thì hiển đạt |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm bậc giám đốc sở, thứ trưởng, trưởng phòng |
|
Dần |
Thái Dương, Cự Môn |
Trước có danh, sau có thực. Nghề nghiệp ổn định. Suốt đời ăn lương nhà nước. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Hưởng đãi ngộ cao. |
|
Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Làm việc ở bất cứ nơi nào đểu nhanh chống nghỉ việc, nghề nghiệp không ổn dịnh. |
Thêm Lục Sát |
Không thích hợp làm công việc ăn lương. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Sự nghiệp phát triển rực rỡ, vững chắc, thuận lợi. Thích hợp dộc lập sáng tạo sự nghiệp. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm quan to, bậc bộ trưởng. |
|
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Có tài nhưng không gặp thời, không được quỳ nhân mến tài, cất nhắc. Bất mãn, con đương sự nghiệp không tốt đẹp. Nghề nghiệp bình thường. |
Thêm Lục Sát |
Sự nghiệp không thuận lợi, nhiều biến động. Cực nhọc. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm chức quản lý nho nhỏ. |
|
Thìn |
Thái Dương |
Nghề văn nghề võ đều tốt. Tiền đồ vô hạn. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm bộ trưởng hay chủ tịch tỉnh. |
|
Tuất |
Thái Dương |
Có thể làm chức quản lý nho nhỏ. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình bình, thị lực kém, mắt thương bị bệnh. |
|
Thêm Thất Cát |
Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh. |
|
Tỵ Ngọ |
Thái Dương |
Sự nghiệp thuận lợi. Toại nguyện trên đương sự nghiệp. |
Thêm Văn Khúc |
Trung thành với chức vụ, chí công vô tư. |
|
Thêm Lục Sát |
Quyền quý, có thể làm bộ trường, chủ tịch tỉnh. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
-
Luận về bộ đôi sao Hỏa Tinh - Linh Tinh trong tử vi
-
Bàn về ý nghĩa Tứ Tượng trong phong thủy tử vi
-
Tìm hiểu về sao Bệnh Phù tọa thủ cung mệnh trong tử vi
-
Khám phá sao Vũ Khúc tọa thủ các cung mệnh
-
Nghiên cứu tổng quan về sao Quan Phù trong tử vi
-
Bàn về tính cách, ý nghĩa sao Quốc Ấn trong tử vi
-
Ý nghĩa của Sao Thiên Lương tọa thủ các cung mệnh
-
Luận về ý nghĩa sao Suy trong tử vi
-
Luận về sao Phá Toái trong tử vi
-
Sao Tham Lang và những đặc điểm tính cách quan trọng nhất
-
Luận về sao Ân Quang tọa thủ các cung chính xác nhất
-
Khám phá ý nghĩa của các con số trong tiếng Nhật
-
Luận về ý nghĩa sao Đại Hao trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa sao Tiểu Hao trong tử vi
-
Luận giải ý nghĩa cung Phúc Đức trong tử vi
-
Luận về ý nghĩa bộ đôi sao Tả Phù Hữu Bật trong tử vi
-
Các bộ sao Tâm Linh và duyên giác ngộ trong lá số tử vi
-
Khám phá đặc tính của bộ đôi Sao Tam Thai - Bát Tọa- ý nghĩa ở các cung
-
Luận về ý nghĩa sao Thiên Tài trong tử vi
-
Ý nghĩa bộ đôi Sao Hồng Loan - Thiên Hỷ trong Tử vi
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây