Mục lục
- Giải đáp ngày Kim Thần Thất Sát là gì?
+ 1. Hướng dẫn cách xác định ngày Kim Thần Thất Sát chuẩn nhất
* a. Xác định ngày Kim Thần Thất Sát là gì và hệ thống nhị thập bát tú theo ngày
* b. Cách tính ngày Kim thần thất sát được dựa vào can năm và chi ngày.
Ngày Kim Thần Thất Sát
Trong phép chọn ngày tốt xấu thì ngày Kim thần thất sát là một ngày được nhiều chuyên gia quan tâm. Tuy nhiên, ý nghĩa, bản thân và vấn đề dụng sự của nó chưa có một tài liệu nào ghi chép một cách cụ thể rõ ràng, thành ra những vấn đề về ngày này luôn được đặt ra những dấu hỏi chấm lớn hoặc là phủ lên một màn sương mờ ảo, huyền bí. Vậy ngày Kim Thần Thất Sát là gì, ý nghĩa ngày Kim Thần Thất Sát và các ngày Kim Thần Thất Sát gồm những ngày nào thì mời quý độc giả xem chi tiết:
Giải đáp ngày Kim Thần Thất Sát là gì?
Kim thần thất sát nghĩa là gì? Theo các thầy bên Tuvikhoahoc.vn thì “Kim thần” nghĩa là một nhân vật, đấng tối cao theo tín ngưỡng, đấng tối cao này quản lý một lĩnh vực nào đó và có quyền lực, phép thuật màu nhiệm. Thần linh thường được phân làm hay nhóm. Nhóm phúc thần, thiên thần thường làm nhiệm vụ ban những điều may mắn, phúc đức cho người người lương thiện, nhân hậu. Nhóm hung thần, sát thần, tà thần luôn giáng tai họa trừng phạt những kẻ độc ác, gian xảo, hành vi bất thiện, gây nhiều tội ác. Kim thần là một vị thần chuyên quản lý việc sát phạt, trấn áp, ngăn trừ, gieo rắc tai họa. Sách Thiên Hồng phạm viết rằng: “Kim thần là tinh của Thái bạch, thần của bạch thú, chủ chiến tranh, loạn ly, chết chóc, hạn hán, ôn dịch...”. “Thất sát” nghĩa gần giống với sao Thất sát trong tử vi đẩu số chủ về gan dạ, quả cảm, xung đột, sát phạt, hình khắc, sợ hãi, kinh hoàng, thảm khốc... Như vậy Kim thần thất sát là một hung thần chủ về những điều không may, đang sợ hãi, thương tổn, xung đột trong cuộc sống.
1. Hướng dẫn cách xác định ngày Kim Thần Thất Sát chuẩn nhất
Cách xác định ngày Kim thần thất sát được ghi chép và lưu truyền có hai bản. Cụ thể như sau
a. Xác định ngày Kim Thần Thất Sát là gì và hệ thống nhị thập bát tú theo ngày
Các ngày sao: Giác Mộc Giao, Cương Kim Long, Ngưu Kim Ngưu, Lâu Kim Cẩu, Khuê Mộc Lang, Quỷ Kim Dương, Tinh Nhật Mã là những ngày Kim thần thất sát
Trong bẩy vì tinh tú này có bốn sao thuộc hành Kim: Cương, Ngưu, Lâu, Quỷ
Hai sao thuộc hành Mộc: Giác, Khuê
Một sao thuộc Thái dương: Tinh
Trong bẩy sao trên thì có hai sao cát đó là sao Giác và sao Lâu còn lại là sao xấu. Khi lựa chọn các ngày theo nhị thập bát tú thường thì những ngày gặp sao cát được ưu tiên, những ngày gặp sao hung thì loại bỏ, ngoại lệ trường hợp các sao hung gặp trạng thái đăng viên tạo ra phản vi kỳ cách thì được ưu tiên, còn lại gặp những trường hợp xấu thường được sử dụng vào những công việc như lấp cống rãnh, hang lỗ, đốt bỏ đồ cũ, treo hay đặt vật phẩm hóa giải sát khí phong thủy, kết dứt điều hung hại...
b. Cách tính ngày Kim thần thất sát được dựa vào can năm và chi ngày.
Cụ thể như sau
-
Năm Giáp – Kỷ gặp các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu
-
Năm Ất – Canh gặp các ngày Thìn, Tị
-
Năm Bính – Tân gặp các ngày Dần, Mão, Ngọ, Mùi
-
Năm Đinh – Nhâm gặp các ngày Dần, Mão, Tuất, Hợi
-
Năm Mậu – Quý gặp các ngày Thân, Dậu, Tý, Sửu
Những trường hợp trên là phạm Kim thần thất sát. Chẳng hạn như năm Kỷ Mùi gặp các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu là phạm Kim thần thất sát. Cách tính ngày Kim thần thất sát được dựa ngũ hổ độn, thiên can, ngũ hành nạp âm.
Ví dụ: Năm Mậu hoặc năm Quý, Mậu – Quý khởi Giáp Dần tháng Giêng nên đến cung Thân, cung Dậu là gặp can Canh, can Tân (thuộc hành Kim), ngoài ra đến cung Tý, cung Sửu thì gặp các chi Giáp, Ất, Giáp Tý, Ất Sửu có ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim nên trong cách năm Mậu và năm Quý thì các ngày Thân, Dậu, Tý Sửu là phạm Kim thần thất sát
Tương tự như vậy cách năm Đinh – Nhâm thì can Canh, Tân ở Tuất và Hợi khi khởi can Nhâm từ tháng Giêng. Hai ngày Dần, Mão với can Nhâm, Quý (Nhâm Dần – Quý Mão cũng có ngũ hành nạp âm là Kim Bạch Kim) nên bốn ngày trên là ngày Kim thần thất sát
Người ta còn phân ra là Thiên Kim thần và Địa Kim thần. Thiên Kim thần là trường hợp gặp thiên can, Địa Kim thần là trường hợp gặp ngũ hành nạp âm
-
Năm Giáp – Kỷ: Thiên Kim thần (Ngọ, Mùi), Địa Kim thần (Thân, Dậu)
-
Năm Ất – Canh: Thiên Kim thần + Địa Kim thần (Thìn, Tị)
-
Năm Bính – Tân: Thiên Kim thần (Dần, Mão), Địa Kim thần (Ngọ, Mùi)
-
Năm Đinh – Nhâm: Thiên Kim thần (Tuất, Hợi), Địa Kim thần (Dần, Mão)
-
Năm Mậu – Quý: Thiên Kim thần (Thân, Dậu), Địa Kim thần (Tý, Sửu).
Ngày Kim thần thất sát là một ngày đại hung, vì theo tài liệu Kim thần là hung thần mang theo xung đột, tai ương, bệnh tật, chiến tranh, chết chóc, hạn hán, ôn dịch vì thế cho nên khi chọn ngày để tiến hành những công việc quan trọng người ta thường kiêng kỵ những ngày này.
Theo thiển nghĩ của cá nhân, những ngày Kim thần thất sát với bản chất của hành Kim quá độ nên tạo ra những luồng khí có tính chất lạnh lùng, sát phạt tiêu điều, gây hại cho sức khỏe, xung đột mâu thuẫn trong các mối quan hệ vì thế trong những ngày này đặc biệt nên tránh tiến hành những công việc như: Tổ chức hôn lễ, xuất hành, phẫu thuật, bốc thuốc trị bệnh, trồng cây, gieo hạt, chăm sóc mua bán, hay xây dựng chuồng trại chăn nuôi, việc đặt tên cho trẻ nhỏ cũng không nên tiến hành vào ngày này. Vì những luồng khí lạnh lẽo, gây hại đến sức khỏe, mâu thuẫn trong quan hệ, ức chế kìm hãm sự sinh trưởng, phát triển nên vì thế cần hạn chế đến mức tối đa nguy hiểm mà nó có thể gây ra
Cũng có câu: “Không phải thứ gì cũng chỉ toàn gây hại mà không có chút ít lợi ích nào”. Những ngày này với bản chất sát khí rất mạnh nên có thể sử dụng để tiến hành một số công việc mang tính chất có sát khí. Chẳng hạn: Chặt cây, phát cỏ, khai khẩn đất hoang, phun thuốc trừ cỏ, diệt trừ sâu bệnh, diệt chuột hay các loài côn trùng, sinh vật gây hại, săn bắn, đánh lưới, bẫy chim thú, ngoài ra việc mua sắm, chế tạo, sửa chữa những vật dụng sử dụng vào các mục đích trên cũng sẽ cho kết quả tốt đẹp, như chế tạo súng ống, cung nỏ, chài lưới, dụng cụ bắt cá, đóng thuyền phục vụ công việc khai thác thủy hải sản... Những công việc này có tính chất gần giống như ngày Thọ tử nên tính chất tương cận có thể sử dụng vào những công việc và mục đích trên.
Nếu sắp tới bạn đang có ý định xem ngày xuất hành thì nên tham khảo thêm:
Xem ngày xuất hành mang may mắn trong việc đi lại
Vì nguồn tài liệu hạn chế, cùng với những ghi chép về ý nghĩa ngày Kim Thần Thất Sát rất ngắn gọn, súc tích, có tính quy nạp cao nên những nghiên cứu chuyên sâu về nó không nhiều, nếu được thử nghiệm trong thời gian thì những ứng nghiệm của nó sẽ giúp cho chúng ta sáng tỏ nhiều điều
2. Cưới vào ngày Kim Thần Thất Sát có sao không?
Ngày này nên kiêng cưới xin hay làm chuyện đại sự, nếu quý bạn đã chọn ngày này thì cách hóa giải ngày Kim Thần Thất Sát khi làm tổ chức đám cưới thì hãy chọn giờ tốt để rước dâu để khắc chế lại tính Kim Thần Thất Sát. Để xem được ngày Kim Thần Thất Sát năm 2024 thì mời quý bạn chuyển hướng về xem ngày tốt xấu năm 2024 để tra các ngày Kim Thần Thất Sát trong các tháng năm 2024.
Nếu bạn đang có ý định kết hôn, cưới hỏi trong thời gian tới, nên tham khảo thêm:
Xem ngày cưới năm 2024 hợp tuổi theo ngày tháng năm sinh
3. Sinh vào ngày Kim Thần Thất Sát có sao không?
Thường thì việc sinh nở sẽ không được tính vào những công việc nên kiêng làm chuyện đại sự trong ngày Kim Thần Thất Sát. Do vậy nếu quý bạn có sinh vào những ngày này thì cũng đừng lo lắng vì chuyện sinh nở sẽ không được tính vào những việc phạm ngày Kim Thần Thất Sát.
Nếu bạn đang có ý định sinh con trong thời gian tới, mời bạn tham khảo thêm:
Xem tuổi sinh con trai con gái hợp tuổi bố mẹ
Nhưng thông tin trên đã giải đáp chi tiết cho quý bạn về ý nghĩa ngày Kim Thần Thất Sát, cưới vào ngày Kim Thần Thất Sát, sinh vào ngày này có bị sao không. Sau cùng nếu quý bạn có thắc mắc và lời góp ý cho chúng tôi thì quý bạn có thể gửi lời thắc mắc của mình về hòm thư điện tử [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất.
Câu hỏi thường gặp
-
Tiết Tiểu Hàn
-
Tiết Đại Thử
-
Ngày Trực Kiến
-
Ngày Trực Trừ
-
Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
-
Tiết Đại Tuyết
-
Giờ Tý là mấy giờ? Cách xem giờ tý là giờ nào trong ngày CHÍNH XÁC
-
Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
-
Ngày Trực Nguy
-
Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
-
Tiết Đông Chí
-
Những điều cấm kỵ và nên làm trong tháng Cô Hồn
-
Ngày Thiên Lao Hắc Đạo
-
Ngày Chu Tước
-
Tiết xuân phân
-
Tiết Lập Thu
-
Thập Nhị Kiến Trừ
-
Ngọc Hạp Thông Thư
-
Tiết Lập Đông
-
Ngày Trực Bế
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây