Ngày Trực Kiến
Mười hai trực áp dụng tính cho ngày luân chuyển một vòng rồi lại tiếp quay trở lại tạo nên một quy trình biến hóa mới. Có rất nhiều tài liệu lưu truyền về tốt xấu của ngày theo các trực trong đó phổ biến là sách Đổng công tuyển nhật, một số sách khác thì nội dung ý nghĩa tương tự như sách này. Một ngày tính theo trực có tốt và xấu cơ bản nhưng trong một ngày có trực tốt phù hợp với việc này, bất lợi với việc khác, một ngày có trực xấu tuy không tốt với tất cả mọi việc nhưng một vài việc đặc biệt lại có lợi vô cùng. Điều đáng nhấn mạnh ở đây chính là tính chất phù hợp. Vậy ngày Trực Kiến là gì, ý nghĩa ngày Trực Kiến như thế nào thì ngay sau đây mời quý độc giả cùng tuvikhoahoc.vn xem chi tiết ngay sau đây.
Ngày Trực Kiến nghĩa là gì?
Trực Kiến được định nghĩa là gì thì theo chúng tôi tìm hiểu thì ngày trực kiến có nghĩa là “Kiến” chính là kiến lập, tạo ra cái mới. Vì vậy vào ngày này thì mọi việc đều tốt. Vậy cách tính Trực Kiến như thế nào thì kính mời quý bạn xem chi tiết tại đây:
1. Cách tính ngày Trực Kiến trong 12 Trực
Trực ngày được xác định bằng tiết khí và địa chi của ngày trong mỗi tháng. Mỗi một ngày lại ứng với một số cát tinh nhật thần và hung tinh nhật thần để người chọn suy nghĩ cân nhắc xem có sử dụng hay không. Dưới đây tôi thống kê cách tính trực Kiến trong cách tính 12 trực và những cát hung trong ngày mang trực này
- Trực Kiến trong tháng giêng (từ tiết Lập xuân ngày 4 hoặc 5. 02 dương lịch): ngày Dần.
Về cơ bản ngày này là một ngày tốt chung nhất là đối với việc khai trương, mở cửa hàng động thổ
+ Ngày Trực Kiến có các cát thần tinh nhật: Mãn đức tinh (lợi cho mọi việc), Yếu yên còn gọi là Thiên quý (tốt cho việc giá thú), Phúc hậu (tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
+ Ngày Trực Kiến trong tháng giêng có các hung tinh nhật thần sau: Thổ phủ (kỵ xây dựng, động thổ), Lục bất thành (xấu với việc xây dựng)
Kết luận: Ngày trực Kiến tháng giêng tốt cho mọi việc nhất là khai trương và kết hôn. Ngày này xấu đối với việc động thổ xây dựng
- Trực Kiến trong tháng hai (Từ Kinh trập ngày 5 hoặc 6. 03 dương lịch): ngày Mão
+ Ngày Trực Kiến có các cát tinh nhật thần sau: Phúc sinh (tốt cho mọi việc), Quan nhật (tốt cho mọi việc), Minh đường (trùng với ngày Hoàng đạo nên tốt cho mọi việc)
+ Các hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến: Thiên ngục - Thiên hỏa (xấu đối với lợp nhà), Thổ phủ (xấu đối với xây dựng), Thần cách (xấu đối với tế tự).
- Trực Kiến trong tháng ba ( Từ tiết Thanh minh ngày 4 hoặc 5. 04 dương lịch): ngày Thìn
+ Ngày Trực Kiến có các cát tinh nhật thần sau: Mãn đức tinh (tốt cho mọi việc), Thanh long (trùng với ngày Hoàng đạo nên tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến: Thổ phủ, Thiên ôn (kỵ xây dựng), Ngũ quỷ (kỵ xuất hành), Tam tang (kỵ khởi tạo, an táng, giá thú).
- Trực Kiến trong tháng tư ( Từ tiết Lập hạ ngày 05 hoặc 06. 05 dương lịch): ngày Tỵ
+ Ngày Trực Kiến có các cát thần tinh nhật: Đại hồng sa (tốt cho mọi việc), Phúc hậu (tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc), Hoàng ân (tốt ch mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến: Tiểu hồng sa (xấu cho mọi việc), Thổ phủ (xấu cho xây dựng), Thọ tử (xấu cho mọi việc), Lục bất thành (xấu đối với xây dựng).
- Trực Kiến trong tháng năm (Từ tiết Mang chủng ngày 05 hoặc 06. 06 dương lịch): ngày Ngọ
+ Có các cát thần tinh nhật sau: Thiên quan (trùng với Tư mệnh Hoàng đạo nên tốt cho mọi việc), Mãn đức tinh (tốt cho mọi việc),Quan nhật (tốt cho mọi việc)
+ Các hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến: Thổ phủ (kỵ xây dựng), Thiên ôn (kỵ xây dựng), Nguyệt yếm đại họa (kỵ xuất hành, giá thú), Nguyệt hình (xấu mọi việc), Nguyệt kiến chuyển sát (xấu với động thổ), Ly sàng (kỵ giá thú).
- Tháng sáu (Từ tiết Tiểu thử ngày 07 hoặc 08. 07 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Mùi
+ Cát tinh nhật thần: Thánh tâm (tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự)
+ Hung tinh nhật thần: Thổ phủ (kỵ xây dựng), Thần cách (kỵ tế tự), Huyền Vũ (kỵ mai táng), Không phòng (kỵ giá thú).
- Tháng bảy (Từ tiết Lập thu ngày 07 hoặc 08. 08 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Thân
+ Cát tinh nhật thần: Thiên xá (Tốt cho việc tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, kỵ động thổ), Mãn đức tinh (tốt cho mọi việc), Phúc hậu (tốt cho khai trương, cầu tài lộc)
+ Hung tinh nhật thần trong ngày: Thổ phủ (kỵ xây dựng), Lục bất thành (kỵ xậy dựng).
- Tháng tám (Từ tiết Bạch lộ ngày 08 hoặc 09. 09 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Dậu
+ Cát tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến tốt cho việc gì: Thiên thành ( Trùng với Ngọc đường Hoàng đạo nên tốt cho mọi việc, Quan nhật (tốt cho mọi việc), Ích hậu (tốt nhất đối với giá thú), Ngọc đường (tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến kỵ việc gì: Thiên ngục thiên hỏa (xấu đối với lợp nhà), Tiểu hồng sa (xấu đối với mọi việc), Thổ phủ (kỵ động thổ, xây dựng), Nguyệt hình (xấu cho mọi việc).
- Tháng chín (Từ tiết Hàn lộ ngày 08 hoặc 09. 10 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Tuất
+ Cát tinh nhật thần: Mãn đức tinh ( tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần: Thổ phủ ( Kỵ xây dựng), Tam tang ( Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng).
- Tháng mười (Từ tiết Lập đông ngày 07 hoặc 08. 11 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Hợi
+ Cát tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến tốt cho việc gì: Kim đường (Hoàng đạo tốt cho mọi việc), Phúc hậu (tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc), Tục thế (Tốt nhất cho việc giá thú), Địa tài (Tốt cho khai trương, cầu tài lộc),
+ Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến kỵ việc gì: Nguyệt hình (xấu mọi việc), Cửu không ( Kị xuất hành, cầu tài, khai trương), Ngũ quỷ ( Kị xuất hành), Thần cách (kỵ tế tự), Lục bất thành (Kỵ xây dựng), Thổ phủ ( Kỵ xây dựng), Hỏa tai (xấy đối với lợp nhà), Thổ ôn ( Kỵ xây dựng).
- Tháng mười một (Từ tiết Đại tuyết ngày 07 hoặc 08. 12 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Tý
+ Cát tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến tốt hay xấu: Thiên tài (Trùng với Kim quỹ Hoàng đạo tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc), Mãn đức tinh (Tốt cho mọi việc), Kính tâm (Tốt nhất đối với việc tang lễ), Quan nhật (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Kiến kỵ gì: Thổ phủ (Kỵ xây dựng), Thiên ôn (Kỵ xây dựng), Nguyệt Yếm đại họa (Kỵ xuất hành, giá thú).
- Tháng mười hai (Từ tiết Tiểu hàn ngày 05 hoặc 06. 01 dương lịch). Khởi tực Kiến từ ngày Sửu
+ Cát tinh nhật thần: Yếu yên (tốt nhất cho việc giá thú),
+ Hung tinh nhật thần: Không phòng (Kỵ giá thú), Tam tang (Kỵ giá thú, xây dựng và an táng), Chu tước (Kỵ nhập trạch, khai trương), Vãng vong (Kỵ xuất hành, giá thú, động thổ, cầu tài lộc), Thổ phủ (Kỵ xây dựng), Tiểu hồng sa (xấu mọi việc)
Nếu bạn có ý định khai trương, động thổ làm nhà, cưới hỏi, xuất hành, an táng chôn cất người chết trong thời gian tới, nên tham khảo thêm:
XEM NGÀY ĐỂ LÀM CHUYỆN ĐẠI SỰ TRÁNH HUNG TINH | |
Xem ngày cưới hỏi | Xem ngày khai trương |
Xem ngày làm nhà | Xem ngày động thổ |
Xem ngày xuất hành | Xem ngày đổ trần lợp mái |
Xem ngày an táng |
Những tổng hợp trên đây về trực Kiến, Trực Kiến tốt hay xấu đều được chắt lọc thông qua Đổng công tuyển nhật và Ngọc hạp thông thư. Có một số ngày có các cát tinh và hung tinh lẫn lộn, phép tuyển lựa dựa trên sự cân nhắc giữa tương quan tốt xấu giữa hai bên rồi đi đến quyết định.
-
Tiết Tiểu Hàn
-
Tiết Đại Thử
-
Ngày Kim Thần Thất Sát
-
Ngày Trực Trừ
-
Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
-
Tiết Đại Tuyết
-
Giờ Tý là mấy giờ? Cách xem giờ tý là giờ nào trong ngày CHÍNH XÁC
-
Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
-
Ngày Trực Nguy
-
Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
-
Tiết Đông Chí
-
Những điều cấm kỵ và nên làm trong tháng Cô Hồn
-
Ngày Thiên Lao Hắc Đạo
-
Ngày Chu Tước
-
Tiết xuân phân
-
Tiết Lập Thu
-
Thập Nhị Kiến Trừ
-
Ngọc Hạp Thông Thư
-
Tiết Lập Đông
-
Ngày Trực Bế
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây