Ngày Trực Chấp
Vạn vật khi đã phát triển cực thịnh sẽ chuyển hóa, sự thay đổi về lượng dẫn đến biến đổi về chất. Sau trạng thái Đế vượng miêu tả sự phát triển cực thịnh sẽ đến quá trình suy thoái. Trực Định trong 12 trực khi đã lên đến cực điểm thì vạn vật sẽ quy tàng. Sau trực Định sẽ là trực Chấp. Vậy ngày Trực Chấp là gì, ngày Trực Chấp tốt hay xấu trong việc làm chuyện đại sự thì kính mời quý độc giả hãy xem chi tiết tại website tuvikhoahoc.vn tại đây.
1. Ý nghĩa ngày Trực Chấp là gì?
Chấp trong từ Trực Chấp có nghĩa là lưu giữ, bảo trì, giữ lại kết quả. Giống như cố chấp (bảo vệ quan điểm một cách cứng nhắc), chấp pháp, chấp chưởng binh quyền (nắm giữ quyền hành thực thi pháp luật, quản lý quân đội)... Trong thực thế, ta dễ nhận ra điều này ở các loài cây cối, động vật. Khi chúng trưởng thành, một phần dự trữ chất dinh dưỡng trong thân, rễ, củ... Một số khác tiến hành hoạt động sinh sản, bảo tồn nòi giống. Ngày trực Chấp có những yếu tố cát – hung trong việc lựa chọn để tiến hành các công việc quan trọng.
2. Cách tính ngày Trực Chấp chi tiết nhất:
Tháng 1 (Từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập) trực Chấp ở ngày Mùi
- Cát tinh trong ngày Trực Chấp: Thiên thành, Kính tâm, Ngọc đường
- Hung tinh trong ngày Trực Chấp: Tứ thời đại mộ (ngày Ất Mùi)
Tháng 2 (Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh) trực Chấp ở ngày Thân
- Cát tinh trong ngày Trực Chấp: Giải thần
- Hung tinh trong ngày Trực Chấp: Kiếp sát.
Tháng 3 (Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ) trực Chấp ở ngày Dậu
- Cát tinh trong ngày Trực Chấp: Địa tài, Phổ hộ, Nguyệt giải, Lục hợp, Kim đường
- Hung tinh trong ngày Trực Chấp: Hoang vu.
Tháng 4 (Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng) trực Chấp ở ngày Tuất
- Cát tinh trong ngày Trực Chấp: Tuế hợp, Thiên tài
- Hung tinh trong ngày Trực Chấp: Quỷ khốc, Không phòng.
Tháng 5 (Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử) trực Chấp ở ngày Hợi
- Cát tinh trong ngày Trực Chấp: Ngũ phú, Phúc sinh
- Hung tinh trong ngày Trực Chấp: Kiếp sát, Chu tước, Không phòng.
Tháng 6 (Từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu) trực Chấp ở ngày Tý
- Cát tinh trong ngày Trực Chấp: Giải thần
- Hung tinh trong ngày Trực Chấp: Cửu không, Hoàng sa, Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên ôn.
Ngày Trực Chấp trong tháng 7 (Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ) ở ngày Sửu
- Trực Chấp có Cát tinh: Mẫu thương, Minh đường
- Trực Chấp có Hung tinh: Thọ tử, Ngũ quỷ, Sát chủ.
Ngày Trực Chấp trong tháng 8 (Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ) ở ngày Dần
- Trực Chấp cóCát tinh: Thanh long, Giải thần
- Trực Chấp cóHung tinh: Hoàng sa, Kiếp sát.
Ngày Trực Chấp trong tháng 9 (Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông) ở ngày Mão
- Trực Chấp có Cát tinh: Thánh tâm, Lục hợp
- Trực Chấp có Hung tinh: Hoang vu, Câu trận.
Ngày Trực Chấp trong tháng 10 (Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết) ở ngày Thìn
- Trực Chấp có Cát tinh: Hoàng ân, Giải thần, Tuế hợp, Thiên quan
- Trực Chấp có Hung tinh: Tứ thời đại mộ (ngày Nhâm Thìn), Tội chỉ, Địa tặc.
Ngày Trực Chấp trong tháng 11 (Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn) ở ngày Tị
- Trực Chấp có Cát tinh: Ích hậu, Ngũ phú
- Trực Chấp có Hung tinh: Lôi công, Kiếp sát.
Ngày Trực Chấp trong tháng 12 (Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau) ở ngày Ngọ
- Trực Chấp có Cát tinh: Minh tinh, Kính tâm, Giải thần
- Trực Chấp có Hung tinh: Hoang vu, Nguyệt hỏa độc hỏa.
Ý nghĩa của các sao:
- Cát tinh khi gặp ngày Trực Chấp tốt hay xấu:
+ Thiên thành: Tốt cho mọi việc
+ Kính tâm: Tốt đối với tang lễ
+ Ngọc đường: Tốt cho mọi việc
+ Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
+ Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
+ Dân thời nhật đức: Tốt cho mọi việc
+ Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng, có khả năng trừ các sao xấu
+ Địa tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
+ Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
+ Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
+ Lục hợp: Tốt cho mọi việc
+ Kim đường: Tốt cho mọi việc
+ Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
+ Ngũ phú: Tốt cho mọi việc
+ Phúc sinh: Tốt cho mọi viêc
+ Mẫu thương: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
+ Minh đường: Tốt cho mọi việc.
- Hung tinh khi gặp ngày Trực Chấp tốt hay xấu:
+ Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa, xấu cho mọi việc
+ Lục bất thành: Kỵ động thổ, khởi công xây dựng
+ Thiên lại: Xấu mọi việc
+ Kiếp sát: Kỵ xuất hành, an táng, giá thú, xây dựng
+ Quỷ khốc: Xấu đối với tế tự
+ Không phòng: Kỵ giá thú
+ Hoang vu: Xấu mọi việc
+ Chu tước: Xấu với mọi việc
+ Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
+ Cửu không: Kỵ xuất hành, khai trương, cầu tài lộc
+ Nguyệt hỏa độc hỏa: Kỵ lợp nhà làm bếp
+ Thiên ôn: Kỵ xây dựng
+ Thọ tử: Xấu mọi việc trừ săn bắn
+ Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
+ Sát chủ: Xấu mọi việc
+ Câu trận: Xấu mọi việc.
3. Ý nghĩa ngày Trực Chấp tốt hay xấu?
Ngày có trực Chấp theo nhiều tài liệu ghi chép thì không nên khai trương, mở hàng, mở kho tàng mà nên cất giữ, thu hồi, lưu trữ. Trên cơ sở phân tích kỹ tình hình các sao trong ngày ta sẽ nhận thấy các sao về tài sản tụ hội mạnh nên ngày này thích hợp đối với việc khai trương, kinh doanh, cầu tài lộc. Ngoài ra, trong ngày trực Chấp rất nhiều sao xấu đối với việc xây dựng, tu sửa, tôn tạo nhà cửa, khởi công, động thổ nên vì điều này cần kiêng kỵ những công việc liên quan đến xây dựng, động thổ, khởi công, việc kiêng kỵ này phòng tránh những rủi ro trong thi công, thêm nữa tạo nền tảng bền vững để phát triển tương lai về sau.
Nếu bạn có ý định động thổ, khởi công nhà ở trong thời gian sắp tới, nên tham khảo tại:
Xem ngày động thổ hợp tuổi gia chủ
Nếu bạn có ý định khai trương, mở hàng trong thời gian sắp tới, bạn nên tham khảo tại:
Xem ngày khai trương mở hàng hợp tuổi gia chủ
Cho đến hiện nay hệ thống những sao tốt và sao xấu trong ngày chưa ai giải thích nguyên lý hình thành cũng như vai trò, sứ mệnh hay tác dụng của nó đối với những công việc dân sự. Hầu hết, người ta chỉ thấy người xưa ghi chép lại và cần phải kiêng kỵ. Những cát tinh, hung tinh trên được chọn lọc, phân loại từ cuốn Ngọc hạp thông thư từ đời Nguyễn nước ta để lại
Trong quá trình sử dụng ngày này, nên tuyển lựa theo cách xem xét tỷ lệ tương quan giữa các cát tinh và các hung tinh. Bên nào chiếm ưu thế thì đó là ngày tốt và tốt với những công việc gì cần chọn lựa. Nếu như tỷ lệ hung tinh chiếm ưu thế thì nên chọn ngày khác. Dù chưa ai giải thích tường tận hay đưa các minh chứng về tính chất và hậu quả thực tế của những sao này, nhưng chúng ta cần thận trọng để tránh những rủi ro, hư hỏng công việc mà chúng ta dự liệu. Hơn nữa, chắc chắn không ai mang những công việc đại sự của mình ra để kiểm nghiệm tính chất cát hung của những sao này cả, vì tâm lý mỗi người đều mong sự cầu toàn và hướng tới cái tốt.
Vậy những thông tin trên đã giải đáp chi tiết cho quý bạn về ngày Trực Chấp có nghĩa là gì, tốt cho việc gì. Nếu quý bạn có thắc mắc hoặc lời góp ý thì vui lòng gửi thông tin tới hòm thư điện tử [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết cho quý bạn trong thời gian sớm nhất.
-
Tiết Tiểu Hàn
-
Tiết Đại Thử
-
Ngày Trực Kiến
-
Ngày Kim Thần Thất Sát
-
Ngày Trực Trừ
-
Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
-
Tiết Đại Tuyết
-
Giờ Tý là mấy giờ? Cách xem giờ tý là giờ nào trong ngày CHÍNH XÁC
-
Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
-
Ngày Trực Nguy
-
Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
-
Tiết Đông Chí
-
Những điều cấm kỵ và nên làm trong tháng Cô Hồn
-
Ngày Thiên Lao Hắc Đạo
-
Ngày Chu Tước
-
Tiết xuân phân
-
Tiết Lập Thu
-
Thập Nhị Kiến Trừ
-
Ngọc Hạp Thông Thư
-
Tiết Lập Đông
Lưu ý: Để hỗ trợ cho việc bình giải, giải đáp các câu hỏi, chúng tôi cần thông tin ngày tháng năm sinh và cách thức liên hệ để hồi đáp lại. Các thông tin này sẽ được ẩn trên website. Xin vui lòng điền thông tin đầy đủ tại đây